Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kakenya is a kind woman. She is also ambitious when she opens her own school for girls in the villages to educate them and help them have a better life. I think these girls will have a better life because they have knowledge and they can control the way they live.
Tạm dịch:
Kakenya là một phụ nữ tốt bụng. Cô cũng có hoài bão khi mở trường học riêng cho nữ sinh trong làng để giáo dục họ và giúp họ có cuộc sống tốt hơn. Tôi nghĩ những cô gái này sẽ có cuộc sống tốt hơn vì họ có kiến thức và họ có thể làm chủ cuộc sống của mình.
A: Which subjects do you think the girls study?
(Bạn nghĩ các cô gái học những môn nào?)
B: I think the girls study all of the subjects: math, English, science, PE, art, music, and geography.
(Tôi nghĩ các cô gái học tất cả các môn: toán, tiếng Anh, khoa học, thể dục, nghệ thuật, âm nhạc và địa lý.)
A: How was your weekend?
B: It was great, thanks.
A: What did you do on Saturday?
B: Umm, I visited my grandparents.
A: That was great. What about Sunday?
B: Yesterday… I went to a party
A: What are you doing?
B: Sleeping…. you woke me up
Hướng dẫn dịch
A: Cuối tuần của cậu thế nào?
B: Tuyệt vời.
A: Cậy làm gì vào thứ bảy vậy?
B: Tớ đến thăm ông bà.
A: Thật tuyệt với. Thế còn chủ nhật thì sao?
B: Chủ nhật tớ tham gia một bữa tiệc.
A: Thế cậu đang làm gì đấy?
B: Tớ đang ngủ. Cậu vừa đánh thức tớ dậy đấy.
A: Can you play the guitar?
B: Yes, I can. Can you play basketball?
A: No, I can’t
B. Can you cook?
A. Yes, I can. I am pretty good at it.
Hướng dẫn dịch
A: Cậu có thể chơi đà ghi ta không?
B: Có tớ có thể. Cậu có thể chơi bóng rổ không?
A: Không, tớ không thể
B. Cậu có thể nấu ăn không?
A: Tớ có thể. Tớ còn khá là giỏi nữa.
I like fruits, vegetables, fish and seafood, but I don’t like meat and rice.
(Tôi thích hoa quả, rau củ, cá và hải sản, nhưng tôi không thích thịt và cơm.)
A: Are you hungry? Do you want to have breakfast?
(Các bạn có đói không? Các bạn muốn ăn sáng không?)
B: Yes, I’m quite hungry.
(Vâng, mình hơi đói rồi.)
C: Me too!
(Mình cũng đói nữa.)
A: This is a traditional Vietnamese food. Do you like rice?
(Đây là món ăn truyền thống của người Việt Nam. Các bạn có thích gạo không?)
B: Sure!
(Có chứ.)
C: Yeah! I do.
(Vâng! Mình có.)
A: Mmmmm. This sticky rice is really amazing. Here you are! B – do you want to enjoy it?
(Mmmmm. Món xôi này thật sự tuyệt vời. Đây rồi! B – bạn muốn thưởng thức nó không?)
B: Of course. Yeah, it’s really delicious.
(Dĩ nhiên rồi. Yeah, ngon quá.)
C: I want to enjoy it, too.
(Mình cũng muốn thưởng thức nữa.)
An: How’s school this year, Binh?
(Năm học này thế nào, Binh?)
Binh: It’s great because I can get up quite late at 6:00 every morning.
(Tuyệt lắm vì mình có thể thức dậy khá muộn 6 giờ mỗi sáng.)
An: Wow! That’s wonderful!
(Chà! Tuyệt đấy!)
Binh: Yeah, then I do morning exercise, have breakfast and go to school. School starts at 9:00. What time do you go to school, An?
(Ừ, sau đó mình tập thể dục buổi sáng, ăn sáng và đi học. Trường học bắt đầu lúc 9 giờ. Mấy giờ bạn đi học, An?)
An: I go to school at 6:00, so I get up at 5:30.
(Mình đi học lúc 6 giờ, vì vậy mình thức dậy lúc 5:30.)
Binh: So what time does your school start?
(Vậy trường học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?)
An: It starts at 7:00. Oh no, it’s 7:15. I’m late. See you later, Binh.
(Trường học bắt đầu lúc 7:00. Ồ không, bây giờ là 7:15. Mình muộn mất rồi. Hẹn gặp lại, Bình.)
A: What is your favorite festival?
B: My favorite festival is Mid- autumn.
A: How do you celebrate it?
B: We eat moon cakes and watch lion dancing with our family
Hướng dẫn dịch
A: Lễ hội ưa thích của cậu là gì vậy?
B: Mình thích Trung thu
A: Cậu làm gì để ăn mừng lễ Trung thu vậy?
B: Chúng mình ăn bánh trung thu và xem múa lân cùng với gia đình