Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: farm laborers have been_______out of work by bigger tractors, miners by the cheapness of oil, and railway-men by better roads: nhân công làm việc trong nông trại, những người thợ mỏ, những nhân viên đường sắt đã bị______ngoài công việc bởi những máy kéo lớn hơn, bởi giá dầu rẻ và bởi những con đường tốt hơn.
Ta có: Put sb out of work: làm cho ai mất việc làm
Ex: The new technology could put him out of work.
→ đáp án chính xác là A.
Lưu ý thêm: dismiss sb (from sth) = fire, sack: sa thải
Ex: She claims she was unfairly dismissed from her post.
Đáp án C.
Tạm dịch: Quite apart from the economic similarity between present-day automation and the mechanization,_______has been proceeding for centuries: Khác với sự tương đồng về kinh tế giữa tự động hóa và cơ giới hóa ngày nay,________đã được tiến hành trong nhiều thế kỷ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ và đứng sau dấu phẩy → Đáp án chính xác là C. which
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.
Đáp án B.
Tạm dịch: And even in America, which has a level of technology and output per________much in advance of Britain’s, there is no evidence that the pace of change is actually speeding up: Và thậm chí ở Mỹ nơi có mức độ công nghệ và năng suất_______cao hơn rất nhiều so với ở Anh
A. human: con người (con người nói chung, không thể đi với per)
B. head: đầu (per head: bình quân đầu người)
C. unit: đơn vị (per unit: mỗi đơn vị)
D. piece: mảnh, miếng (per piece: mỗi mảnh, mỗi miếng)
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là B.
Đáp án B.
Key words: surreptitiously, closest in meaning.
A. stubbornly: cứng đầu
B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm
C. quickly: nhanh chóng
D. occasionally: thỉnh thoảng
- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối
Vậy đáp án chính xác là đáp án B.
MEMORIZE
- stubbornly (adv): cứng đầu
- stubborn (adj)
as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng
Đáp án B.
Key words: surreptitiously, closest in meaning.
A. stubbornly: cứng đầu
B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm
C. quickly: nhanh chóng
D. occasionally: thỉnh thoảng
- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối
Vậy đáp án chính xác là đáp án B.
MEMORIZE
- stubbornly (adv): cứng đầu
- stubborn (adj)
as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng
Đáp án C.
Key words: main idea, passage.
Clue: Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals – as in the case of food […] Animals can “Count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight: Động vật có phản xạ với số lượng chỉ khi chúng được gắn với sự sống như một loài – như trong trường hợp quả trứng – hoặc với sự sống như những cá thể - như trong trường hợp thức ăn […] Động vật có thể “đếm” chỉ khi những vật thể hiện diện và chỉ với những con số nhỏ - không lớn hơn 7 hoặc 8.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể nhận thức được số lượng nhưng chúng không thể đếm thực sự
Các đáp án còn lại không đúng:
A. Of all animals, dogs and horses can count best: Trong các loài động vật, chó và ngựa có thể đếm tốt nhất
B. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers: Việc dạy động vật thể hiện những trò mẹo liên quan đến số đòi hòi sự huấn luyện cẩn thận
D. Animals cannot “count” more than one kind of object: Động vật không thể đếm nhiều hơn một loại vật thể.
Đáp án C.
Key words: main idea, passage.
Clue: Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals – as in the case of food […] Animals can “Count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight: Động vật có phản xạ với số lượng chỉ khi chúng được gắn với sự sống như một loài – như trong trường hợp quả trứng – hoặc với sự sống như những cá thể - như trong trường hợp thức ăn […] Động vật có thể “đếm” chỉ khi những vật thể hiện diện và chỉ với những con số nhỏ - không lớn hơn 7 hoặc 8.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể nhận thức được số lượng nhưng chúng không thể đếm thực sự
Các đáp án còn lại không đúng:
A. Of all animals, dogs and horses can count best: Trong các loài động vật, chó và ngựa có thể đếm tốt nhất
B. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers: Việc dạy động vật thể hiện những trò mẹo liên quan đến số đòi hòi sự huấn luyện cẩn thận
D. Animals cannot “count” more than one kind of object: Động vật không thể đếm nhiều hơn một loại vật thể.
Đáp án C.
Clue: … Animals’ admittedly remarkable achievements simply do not amount to evidence of counting, nor do they reveal more than innate instincts: … Những thành tựu đáng ghi nhận của động vật đơn giản không phải là tổng số những bằng chứng mà ta đếm được, và chúng cũng không hé lộ ra nhiều hơn bản năng bẩm sinh.
Dễ thấy they là từ để chỉ animals’ admittedly remarkable achievements.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C. achievements.
Đáp án C.
Tạm dịch: Nevertheless, changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in _______ countries: Tuy nhiên, thay đổi về số lượng lao động cần thiết để sản xuất một sản lượng nhất định đang tiến triển khá nhanh ở Mỹ -và ở các quốc gia .
Ta thấy có danh từ countries là danh từ số nhiều → đáp án chính xác là C. other