Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”
Đáp án B
B vì cụm “What I told her a few days ago” coi là 1 chủ ngữ và chia ở số ít => were sửa thành was.
Dich : Những gì tôi nói với cô cách đây vài ngày không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô
Đáp án : B
B=> is covered do câu mang nghĩa bị động( Đỉnh núi bị phủ bởi tuyết suốt mùa đông)
Đáp án B
Chủ ngữ của câu là “what Jack told her” → chủ ngữ là N không đếm được
Chữa lỗi: were → was
Dịch: Những gì Jack đã nói với cô ấy một vài tuần trước cũng là những gì tôi muốn nói với cô ấy
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án : C
“in the same boat” = “in a similar situation”: cùng cảnh ngộ, cùng trong một tình cảnh, câu này giống nghĩa như câu nói “cùng hội cùng thuyền” trong tiếng Việt.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B. were => was
Giải thích: Chủ ngữ của từ to be là What I told her - Điều mà tôi nói với cô ấy, đây được coi là danh từ không đếm được nên ta dùng to be là was.
Dịch nghĩa: Điều mà tôi nói với cô ấy vài ngày trước không phải là cách giải quyết cho hầu hết các vấn đề của cô ấy.