Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ao ước cho điều đã xảy ra trong quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.
A. sai ngữ pháp: will be put
B. sai ngữ pháp: is put
C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.
D. sai ngữ pháp: were put
Chọn C
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :
No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:
Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.
C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.
Đáp án D
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại
Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn
Câu đề bài: Cô _________ sự hỗ trợ của cha mẹ cô trong giáo dục đại học của cô, nhưng cô thích làm việc bán thời gian và hỗ trợ bản thân hơn.
Đáp án A. could have asked.
Cô ấy đã quyết định đi làm bán thời gian và tự hỗ trợ bản thân về mặt tài chính trong thời gian học đại học trong khi có thể nhờ bố mẹ.
could have done something: lẽ ra đã có thể làm gì.
Đáp án D
Giải thích: take charge of: chịu trách nhiệm về >< be irresponsible for: vô trách nhiệm với cái gì; account for: giải thích cho, chiếm (tỉ lệ)
Dịch: Maria sẽ chịu trách nhiệm về việc quảng cáo cho vở kịch.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng
A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này.
D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.
Ước một điều có thể xảy ra: S wish S(s/es).
Ước một điều không có thật ở hiện tại: S wish S V-ed/ were.
Ước một điều không có thật trong quá khứ: S wish S had PII.
Dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.
= Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn (mong mước trong Qúa khứ, DH: would like to have PII).