K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án C:

the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời

Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay đổi được bản tính đó.

20 tháng 6 2017

Đáp án là C.

Đây là một cụm thành ngữ. “The leopard does not change its spots” - "Giang sơn thay đổi, bản tính khó dời"

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

30 tháng 8 2018

Đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ

21 tháng 9 2018

Đáp án A.

A. worthy (adj): đáng, xứng đáng, hp lý

B. worth (n, adj): giá trị, có giá trị

C. worthwhile (adj): đáng giá, bõ công

D. worthless (adj): vô giá trị

Tạm dịch: Tôi tin rằng kế hoạch ngớ ngn này không đáng đ bạn xem xét nghiêm túc.

15 tháng 7 2018

Đáp án C

Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm

Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ

=> Đáp án D – đáp án thích hợp

Các đáp án khác đều k thích hợp 

A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm

B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua

D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây

6 tháng 12 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

à Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.

17 tháng 3 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn maymight.

MEMORIZE

- evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều

- even (adj): bằng phẳng, đều

- evenly (adv): ngang bằng, công bằng

- even (v): san bằng, làm phẳng

27 tháng 4 2019

Đáp án là B.

Câu này hỏi về cụm động từ.

make out: nhận thấy, nhìn ra

Nghĩa các cụm còn lại: see through: thấy rõ bản chất ( sự việc,..); look into : nghiên cứu, xem xét kỹ; show up: ló mặt, xuất hiện

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.