Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
|
Phân ly độc lập |
Liên kết gen hoàn toàn |
Tỷ lệ kiểu hình F1 |
100% trội 2 tính trạng |
100% trội 2 tính trạng |
Tỷ lệ kiểu hình F2 |
9:3:3:1 |
1:2:1 hoặc 3:1 |
Tỷ lệ kiểu gen ở F2 |
(1:2:1) x (1:2:1) |
1:2:1 |
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2 |
3:1 |
3:1 |
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2 |
2 |
F1 dị hợp đều – F2 : 1 F1 dị hợp chéo – F2 : 2 |
Đáp án D
Đáp án C
1 đúng vì trong trường hợp bố mẹ trội không hoàn toàn thì con lai biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2 sai vì trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình bằng nhau.
3 đúng vì F1 x phân tích: Aa x aa
→ Fa: 1Aa : 1aa, KH: 1 trung gian : 1 lặn.
4 đúng vì F1: Aa x Aa
→ F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa, KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
5 sai vì Trên cơ thể F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Vậy có 3 trường hợp đúng
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 2 và 4
Phân li độc lập :
P : AABB x aabb
F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Liên kết gen hoàn toàn :
P : A B A B × a b a b
F1 : A B a b ó kiểu hình A-B-
F2 : 3A-B- : 1 aabb
1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-
3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1
Chọn A
Xét phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập:
P: AABB × aabb → F1: AaBb.
→ F2 tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB : 2Aabb : 1AAbb : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 9, số loại kiểu hình là 4.
Xét phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen:
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen tùy thuộc vào tần số hoán vị.
Số loại kiểu gen là 10, số loại kiểu hình là 4.
Vậy nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là: 1, 2, 3, 5.
Do số loại kiểu hình như nhau nên số các biến dị tổ hợp giống nhau.
Đáp án D
F2 : aabb = 4%
ð Tỉ lệ AABB = 4%
ð Tỉ lệ A-B- = 54%
ð Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái
Cách giải :
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là 4 × 2 = 8
Đáp án D
P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd
F1: aabbdd = 4% à aabb = 16% à f = 36% (hoán vị gen 1 bên cái)
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. à đúng
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. à đúng
A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 30%
(3). Tần số hoán vị gen là 36%. à đúng
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. à đúng
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 16,5%
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. à đúng
AaBbDd = (0,32x0,5x2)x0,5 = 0,16
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. à đúng
AABBDD/A-B-D- = (0,32x0,5x0,25)/(0,66x0,75) = 8/99
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng