Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Friends
Name: Phong
He is tall and thin. He has short brown hair and big blue eyes.
He is clever, friendly and helpful. He usually helps me with my homework.
He likes playing basketball.
He always reads comics in his bedroom after school.
At the weekend, we usually go fishing at the lake near our school.
Tạm dịch:
Bạn bè
Tên: Phong
Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đôi mắt to màu xanh lam.
Bạn ấy thông minh, thân thiện và hay giúp đỡ. Bạn ấy thường giúp tôi làm bài tập về nhà.
Bạn ấy thích chơi bóng rổ.
Bạn ấy luôn đọc truyện tranh trong phòng ngủ của mình sau giờ học.
Cuối tuần, chúng tôi thường đi câu cá ở cái ao gần trường.
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
B: Is that the cinema?
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
A: Yes, it is.
(Ừm, đúng rồi.)
Other places in my neighbourhoood:
(Những địa điểm khác trong khu phố của tôi)
- park: công viên
- cinema: rạp chiếu phim
- supermarket: siêu thị
- shopping mall: trung tâm mua sắm
Let's start our tour in Ho Chi Minh City. We are in Hai Ba Trung Street now. First, go to Duc Ba cathedral. To get there, go straight along the street for 2 minutes then take the first turning on the right, keep going straight, Duc Ba cathedral is in front of your eyes. Next, we go to Thong Nhat palace. Go straight along Nguyen Du street then take the first turning on the right, go straight and it's on your right. Finally, go to the Sai Gon opera house. Go straight along Le Duan street and take the second turning on the right, keep going straight for 10 minutes, the Sai Gon opera house is on your right.
Tạm dịch:
Hãy bắt đầu chuyến tham quan của chúng ta tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện chúng ta đang ở đường Hai Bà Trưng. Đầu tiên, bạn hãy đến nhà thờ Đức Bà. Để đến đó, bạn đi thẳng theo con đường này khoảng 2 phút sau đó rẽ phải thứ nhất, tiếp tục đi thẳng là nhà thờ Đức Bà đã hiện ra trước mắt. Tiếp theo, chúng ta đến Dinh Thống Nhất. Đi thẳng theo đường Nguyễn Du sau đó rẽ phải đầu tiên, đi thẳng và nó ở bên phải của bạn. Cuối cùng là đến nhà hát Sài Gòn. Đi thẳng theo đường Lê Duẩn và rẽ phải ở ngã rẽ thứ 2, đi thẳng khoảng 10 phút là đến nhà hát Sài Gòn bên phải của bạn.
What Vy likes (Điều Vy thích) - many shops, restaurants, and art gallery in her neighbourhood (nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật trong xóm) - wide streets (đường phố rộng rãi) - helpful and friendly people (con người hay giúp đỡ và thân thiện) |
What Vy dislikes (Điều Vy không thích) - too far away school (quá xa trường học) - dirty air (không khí ô nhiễm) - noisy and crowded streets (đường phố ồn ào và đông đúc) |
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
Yes, I think so.
(Vâng, tôi nghĩ vậy/ tôi nghĩ những mô tả tính cách đó đúng với hai người bạn ở hoạt động 3.)
3. Fill each blank with one of the words from the box.
(Điền vào chỗ trống với trong các từ trong khung.)
sporty champion competition marathon congratulations |
1. She won an international sports competition__________.
2. He became the world tennis ___champion_________ when he was very young.
3. "Can you send my __congratulations________ to the winner of the contest?"
4. My friend David is very _________sporty_____ . He does exercise every day.
5. The first ______marathon____ took place in 1896.
1. She won an international sports competition.
(Cô ấy đã chiến thắng trong một cuộc thi thể thao quốc tế.)
2. He became the world tennis champion when he was very young.
(Anh ấy đã trở thành nhà vô địch quần vợt thế giới khi còn rất trẻ.)
3. "Can you send my congratulations to the winner of the contest?"
("Bạn có thể gửi lời chúc mừng của tôi đến người chiến thắng trong cuộc thi không?")
4. My friend David is very sporty. He does exercise every day.
(Anh bạn David của tôi rất thích thể thao. Anh ấy tập thể dục mỗi ngày.)
5. The first marathon took place in 1896.
(Cuộc đua marathon đầu tiên diễn ra vào năm 1896.)
DOWN (hàng dọc)
1. She likes to meet new people. She's friendly.
(Cô ấy thích gặp gỡ những người mới mẻ. Cô ấy thân thiện.)
2. People cook meals in this room. => kitchen
(Mọi người nấu ăn trong phòng này. => nhà bếp)
4. You hear with them. => ears
(Bạn nghe với chúng. => tai)