K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

S+suggest+Ving+...

Mik hk như vậy, nếu sai ch0 mik xl nha

Mik sẽ kb vs cậu! H0k tt nghe

11 tháng 1 2020

 Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

30 tháng 11 2018

I. Khái niệm:

  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ

  • Lùi thì

  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:

Câu gián tiếp:

S +

said
said to sb
told sb

that +

Clause

VD:

  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

​2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

  • Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

  • “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she d roses or not.

  • Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

​3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S +

asked/told/ordered/advised/wanted/warned

+ sb + (not) to Vinf

VD:

  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

4 tháng 1 2018

kb nah

4 tháng 1 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

9 tháng 4 2019

Hiện tại tiếp diễn là S + to be (is,am ,are) VIng nhé chứ không phải động từ đâu :)))

Hiện tại hòan thành

S + have/has +V3/ed

Dấu hiệu:since;for ;never ; ever ; so far ;yet ,...

vd : I have learnt E for 4 years

Quá khứ hòan thành

S + had +V3/ed

Dấu hiệu: by the time,after , before

vd By the time I arrived , you had had dinner

1 số thì cho HSG và cấp 3 bạn có cần ko?

>>>Ai không hiểu chỗ nào trong đáp án của mình thì hỏi mình nhé!

16 tháng 5 2016

1) Cấu trúc câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

2) Cấu trúc câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V

Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi ko có

3) Cấu trúc câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III  : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ câu điều kiện loại 3

If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

 

16 tháng 5 2016

Type 1 : If+ S+V, S+will+V

Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V

Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

30 tháng 1 2022

His idea is not the same as from mine

CT : to be different from = to be not the same as

What food do you like

CT:What + food/drink do/does + subject + like?

29 tháng 10 2020

1 the salary of a professor is higher than that of a secretary -> the salary of a secretary is .......a secretary is lower than that of a professor......

he felt very miserable , so he looked for someone to share his life with -> he looked ...............for someone to share his life with because he felt very miserable..............

3 i didn't realize how late it was and i didn't stop studying till after midnight ->i didn't realize how late it was and i went.........on studying till after midnight............

4 when did you start working on the project ?  -> how long ............ have you been working on the project ?..........?

29 tháng 10 2020

mình cảm ơn <33

17 tháng 12 2021

:v

3 tháng 9 2018

Hi everyone. Today I would to share with you my typical day.I usually get up at 5:35 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I do morning exercises for fifteen minutes. Then I have breakfast with Mum and Dad at 6:15 and leave home for school at 6:30. My classes start at 7:00 and end at 11:15. After that I go home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. In the afternoon, I study my lessons, read books, and do homework from 1:30 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 4:30. I come back home and have dinner at 6:00 p.m. After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:20 p.m.
That’s all about my typical day. Thank you so much for listening!

3 tháng 9 2018

Chào mọi người. Hôm nay tôi muốn chia sẻ với bạn một ngày điển hình của tôi. Tôi thường thức dậy lúc 5:35 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi tập các bài tập buổi sáng trong mười lăm phút. Sau đó, tôi ăn sáng với mẹ và bố lúc 6:15 và rời nhà đi học lúc 6:30. Các lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:00 và kết thúc lúc 11:15. Sau đó tôi về nhà và ăn trưa cùng gia đình vào lúc 12:00. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi ngắn. Vào buổi chiều, tôi học các bài học, đọc sách và làm bài tập về nhà từ 1:30 chiều. đến 4:00 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên mặt đất lúc 4:30. Tôi về nhà và ăn tối lúc 6:00 chiều Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho những bài học mới và đi ngủ lúc 10:20 chiều.
Đó là tất cả về ngày điển hình của tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã lắng nghe!

Phần này là phần dịch nha

17 tháng 1 2021

Câu 4 em nghĩ có thể dùng to be out of work để nâng level ạ 

17 tháng 1 2021

Thanh Hoàng Thanh ưi:

1.  be opposed to (somebody's) doing something (a) / oppose to doing something (v): phản đối làm gì;

2. require somebody to do something (v): yêu cầu ai làm gì;

3. be broken down (a): hỏng hóc;

4. be unemployed (a): thất nghiệp;

5. regret doing something (v): tiếc đã làm gì.

Nếu cậu thấy hay, hãy thả tim và like cho mình nhé! hehe