Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt tác dụng H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng.
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 mol
\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol
% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%
\(\rightarrow\) % CuO = 68%.
Ta có nH2 = 0,8,9622,4\" id=\"MathJax-Element-1-Frame\">896\\22,4= 0,04 ( mol )
\n\n2Al + 3H2SO4 →\" id=\"MathJax-Element-2-Frame\">→→ Al2(SO4)3 + 3H2
\n\nx............1,5x............x...................1,5x
\n\nFe + H2SO4 →\" id=\"MathJax-Element-3-Frame\">→→ FeSO4 + H2
\n\ny.........y.............y.................y
\n\n=> {27x+56y=111,5x+y=0,4\" id=\"MathJax-Element-4-Frame\">{27x+56y=1,1
\n\n{27x+56y=111,5x+y=0,4\">.......1,5x+y=0,04
\n\n=> {x=0,2y=0,1\" id=\"MathJax-Element-5-Frame\">{x=0,02y=0,01
\n\n=> mAl = 0,02 . 27 = 0,54 ( gam )
\n\n=> %mAl =0, 5,411×100≈49,1%\" id=\"MathJax-Element-6-Frame\">54\\1,1×100≈49,1%
\n\n=> %mFe = 100 - 49,1 = 50,9 ( %)
\n\n=> nH2SO4 = 1,5 . 0,02 + 0,01 = 0,04 ( mol )
\n\nmình đang nghĩ >>
\n1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Ta có:
\(n_{SO2}=\frac{2,668}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}:x\left(mol\right)\\n_{ZnO}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Zn+2H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
x_____2x__________________x______
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
y_______y____________________
\(\Rightarrow x=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,12.65=7,8\left(g\right)\\m_{ZnO}=27,24-7,8=19,44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\frac{19,44}{81}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,48.96=46,08\left(g\right);m_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{46,08}{80\%}=57,6\left(g\right)\)
a/nH2= 0,1(mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_________________0,1(mol)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=> %mFe= (5,6/12).100\(\approx\) 46,667%
=> %mCu \(\approx\) 100% - 46,667% \(\approx\) 53,333%
b) mCu= 12-5,6=6,4(g) -> nCu= 0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,1___0,2__________________0,1(mol)
V=V(SO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mH2SO4(p.ứ)=0,2.98=19,6(g)
=> mH2SO4(bđ)= 19,6 x 100/90 \(\approx21,778\left(g\right)\)
=> mddH2SO4 \(\approx\) (21,778 x 100)/98\(\approx22,222\left(g\right)\)