Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng “ Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn”?
A. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng
B. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
C. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh sự truyền đạt xúc động
D. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng
=> Đáp án: B
Đáp án B
Tác giả có ý gì khi nói: “Đối với mỗi người khác nhau , giai điệu có thể phản ánh ý tưởng và cảm xúc qua và trên các từ được chọn"?
A. Cảm xúc được thể hiện với những từ khác nhau hơn là ý tưởng.
B. Giọng điệu có thể mang thông tin vượt ra ngoài ý nghĩa của từ ngữ.
C. Một giọng nói cao phản ánh một giao tiếp cảm xúc.
D. Cảm giác khó diễn đạt hơn ý tưởng.
Đáp án B
Theo bài đọc, một giọng điệu cởi mở có là dấu hiệu của _________ của một người.
A. sức khỏe thể chất tổng thể
B. tính cách
C. khả năng giao tiếp
D. chất lượng thanh âm
"Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
C
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người?
A sức khỏe thể chất nói chung
B. tính cách
C. được đăng kí
D. đạt được
Dẫn chứng: “Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
Tạm dịch: Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng
=> Đáp án C
Đáp án : B
Câu hỏi của câu này là : Theo đoạn văn thì giọng điệu phong phú có thể là dấu hiệu để chỉ ra ______ của một người => dễ đoán được rồi, đáp án là B, tính cách của con người. Hoặc có thể nhìn rõ hơn ở câu "Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits"
Từ “here” trong bài đọc ám chỉ .
A. interpersonal interactions: sự tương tác giữa các cá nhân
B. the tone: giọng điệu
C. ideas and feelings: ý tưởng và cảm xúc
D. words chosen: các từ được lựa chọn
Thông tin: At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here, the participant„s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener.
Tạm dịch: Ở mức độ giao tiếp giữa người với người, giọng điệu có thể phản ánh ý tưởng và cảm xúc vượt xa cả lời nói của chúng ta, hoặc khiến người khác hiểu nhầm. Ở đây, giọng điệu của người tham gia có thể phản ánh một cách cố ý hoặc không cố ý sự đồng cảm hoặc ác cảm, thiếu quan tâm, thể hiện sự mệt mỏi, lo lắng, nhiệt tình hoặc hào hứng, tất cả những cái này dễ dàng được thấy bởi những người nghe nhạy bén.
Chọn A