Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
I'm glad you like it: Tôi mừng là bạn thích nó.
Thanks a million: Cảm ơn nhiều lắm.
That was the least I could do: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm.
You can say that again: Bạn có thể nói lại điều đó.
à Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án C.
Dich: Adam: Bạn rất tốt khi đã giúp tôi, Anna
Anna: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm
Đáp án C
“ Hãy để mình trả tiền bữa ăn này cho. Đến lượt mình trả mà.”
A.Bạn nên hết lên to hơn phòng khi họ không thê nghe bạn.
B. Đừng quay lưng lại như vậy. Họ có thể nhìn thấy bạn đó.
C. Chắc chắn là không rồi. Mình sẽ trả.
D. Bạn ăn ở ngoài bao lâu một lần?
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: pull through: vượt qua, thoát khỏi khó khăn
Dịch: Cảm ơn về sự hỗ trợ của bạn đã giúp tôi vượt qua thời gian khó khăn tôi đã gặp tháng trước.
Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Đáp án B
Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome”
Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”
Đáp án B
Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì