K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2020

1.

tuyệt vời, tuyệt mĩ, tuyệt sắc, tuyệt trần, mê hồn;....

2. 

Mẹ em có nhan sắc tuyệt mĩ.

Anh em vẽ đẹp tuyệt vời.

Nhan sắc của các cô người mẫu thật tuyệt trần.

Bức tranh đó đẹp mê hồn.

2 tháng 5 2020

Đáp án câu 1 : Tuyệt vời , tuyệt diệu , tuyệt mĩ , tuyệt trần , mê hồn , mê li , vô cùng , không tả xiết , như tiên , quá , lắm , ...

Đáp án câu 2 : Khung cảnh đẹp mê hồn ; Bức tranh đẹp tuyệt trần ; Bông hoa hồng đẹp tuyệt mĩ , ...

                                                                Chúc bạn học tốt ! 

2 tháng 5 2020

1 Lộng lẫy , mĩ lệ , tuyệt tác , tuyệt đẹp

2 Cô Hà trông thật lộng lẫy

 Bức tượng này là một tuyệt tác

Cô ấy có vẻ đẹp mĩ lệ

Phong cảnh ở đây tuyệt đẹp

Chúc bạn học tốt!

2 tháng 5 2020

1. xinh đẹp , đẹp đẽ , kiêu sa , lung linh

2. cô gái với tà áo dài hồng thật xinh đẹp

_ngôi nhà thật đẹp đẽ

_căn biệt thự thật lung linh

_chiếc váy đẹp đẽ làm sao

căn biệt thự đẹp đẽ và kiêu sa làm sao

bạn tham khảo nhé

chúc ban học tốt

16 tháng 2 2019
Từ ngữ Đặt câu
Tuyệt vời - Bức tranh đẹp tuyệt vời !
Tuyệt diệu - Cảnh sắc mùa xuân đẹp thật là tuyệt diệu !
Tuyệt trần - Công chúa là một người đẹp tuyệt trần !
Kinh hồn - Những bức phù điêu trong đền thờ đẹp kinh hồn !
Mê li - Búp bê đẹp mê li !
23 tháng 3 2020

Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.

Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.

Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.

                             VN

Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.

Đặt câu:

- Tiếng sáo vi vút trên cao.

 1/ Phân biệt từ ghép, từ láy các từ sau: giản dị, lủng củng, thơ thẩn, ngọn cỏ, tốt tươi, lao xao, non nước, lung linh.Từ láyTừ...
Đọc tiếp

 

1/ Phân biệt từ ghép, từ láy các từ sau: giản dị, lủng củng, thơ thẩn, ngọn cỏ, tốt tươi, lao xao, non nước, lung linh.

Từ láy

Từ ghép

 

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

 

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

 

2/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể sau:

Lúc bà về, mẹ lại biếu bà một gói trà mạn ướp sen thơm phức.

Chủ ngữ:    

Vị ngữ:    

 

3/ Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: “Con chuồn chuồn đỏ chót đang đậu trên cây trông như một quả ớt chín.”

Danh từ

Động từ

Tính từ

 

………………………………

………………………………

 

………………………………

………………………………

 

………………………………

………………………………

 

4/ Viết đoạn văn 4-6 câu nói về sinh hoạt của em sau khi đi học về, trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?

                    


 

    

 

1/Tìm 5 từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. 

    

2/Tìm 5 từ ngữ chỉ đặc điểm của 1 cơ thể khỏe mạnh.

    

3/Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ , 2 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:

  • Trong rừng, chim chóc hót véo von.

  • Những đoàn thuyền đánh cá ra khơi.

  • Hai bên đường, cây cối xanh um.

  • Bà già có mái tóc bạc là bà ngoại của em

  • Bàn ghế của lớp em vừa đẹp vừa tốt.

  • Các chú công nhân cơ khí đang làm việc.

  • Cuộc đời tôi rất bình thường.

  • Cái bàn này vừa mới sơn lại.

4/Đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về người thân của em.

    

5/Đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì?”trong đó chủ ngữ là từ chỉ người.

    

6/Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh để nói về đồ vật.

    

7/Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa nói về cây cối.

    

8/Đặt 1 câu kể “Ai thế nào?” để nói về 1 loài cây.

 

1/Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về những việc em đã làm trong những ngày nghỉ tết trong đó có dùng kiểu câu “Ai làm gì?”

                                                        

2/Viết một đoạn văn tả bộ phận bên ngoài của một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

                                                        

 

 

1
15 tháng 2 2020

1. Từ láy:lủng củng;thơ thẩn;lao xao;lung linh 

    Từ ghép:giản dị;ngọn cỏ;tốt tươi;non nước 

2. Chủ ngữ: mẹ 

    Vị ngữ:lại biếu bà một gói trà...

3. Danh từ: con,chuồn chuồn,cây,quả ớt 

    Động từ: đậu

    Tính từ : đỏ chót,chín

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:a) Nhìn xa trông rộngb) Nước chảy bèo trôic) Phận hẩm duyên ôid) Vụng chèo khéo chốnge) Gạn đục khơi trongg) Ăn vóc học hay.Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.Bài 5:a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm...
Đọc tiếp

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:

a) Nhìn xa trông rộng

b) Nước chảy bèo trôi

c) Phận hẩm duyên ôi

d) Vụng chèo khéo chống

e) Gạn đục khơi trong

g) Ăn vóc học hay.

Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.

Bài 5:

a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.

b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".

 

Bài 6: Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn trích dưới đây. Gạch chéo giữa bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Vị ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

a. Tay mẹ  không trắng đâu. Bàn tay mẹ  rám nắng, các ngón tay  gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay  xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hàng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc

b. Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.

c. Rừng hồi  ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy  cũng dậy mùi thơm. Gió  càng thơm ngát. Cây hồi  thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi  giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi  phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.

Bài 7: Ngắt đoạn văn sau thành từng câu và chép vào vở (đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu và  nhớ viết hoa chữ cái đầu câu ):

       Những ngày nghỉ học, chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn, năm chiếc vỏ bao diêm Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề

 

2
24 tháng 3 2020

Bài 1 ĐT: nhìn, chảy, trôi, chèo, chống, gạn, khơi, ăn, học, trông.

TT: xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, đục, trong, hay

DT: nước, bèo, duyên.

Bài 2: 5 từ ghép: trung thực, quyết tâm, yêu thương, tốt bụng, kiên trì

           5 từ láy: dịu dàng, nhớ nhung, đảm đan, nết na.

        Đặt câu: Bạn Mai rất trung thực

Bài 3: 2 từ cùng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng.

            2 từ gần nghĩa: chịu khó, cần mẫn

            Đặt câu: Bạn Nam rất chịu khó làm bài

             2 từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, gan lì

             2 từ gần nghĩa : anh hùng, anh dũng

Bài 4: a,Câu kể ai làm gì: bàn tay mẹ/ rám nắng,các ngón tay gầy gầy, xương xương, hai bàn tay /xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích, hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ /phải làm biết bao nhiêu là việc.

          b, chú / đậu trên vừng ngã dài trên mặt hồ.

          c,một mảnh lá/ gãy cũng dậy mùi thơm,quả hồi/ phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành

 Bài 5: Những ngày nghỉ học,chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi. Trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn năm chiếc vỏ bao diêm. Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.

NHỚ K CHO MÌNH NHÉ

CHÚC BẠN HỌC TỐT😄😄😄

27 tháng 3 2020

Tự làm là cách tốt nhất để cố gắng trong hok tập đề trên dễ mà cậu tự làm đi câu nào ko bt alo cho tôi chứ chỉ sạch cho cậu thì ............ 

Hok tốt 

k và kb nếu có thể

21 tháng 4 2019

5 từ láy miêu tả bước đi, dáng của người: thoăn thoắt, nhỏ nhắn, chậm chạp, khẳng khiu (gầy), xinh xinh.

Câu:

- Trông bạn Nguyên nhỏ nhắn nhưng rất dễ thương.

- Do bạn Trung chậm chạp, lề mề nên bạn đến lớp muộn.

Thanks!

23 tháng 4 2019

5 từ láy miêu tả bc đi như sau :nhẹ nhàng, chậm chạp,nhanh nhẹn,lề mề ,yểu điệu.

5 từ miêu tả dáng đứng:lom khom, uốn éo, thướt tha, ung dung.

bạn lan chạy từ từ khi sắp về đích.

cô ấy đi yểu điệu như hoa hậu.

14 tháng 5 2018

Bạn đã lần nào nhìn thấy đại bàng núi hay chưa, dù chỉ là qua phim ảnh? Mỗi lần xem tiết mục Thế giới động vật, tôi rất thích những con chim đại bàng dũng mãnh sinh sống ở dãy Hi-ma-lay-a hay ở vùng núi đá trập trùng vùng châu Phi, châu Mĩ.

Có thể nói đại bàng xứng đáng là chúa tể của các loài chim. Nó làm tổ trên vách núi cheo leo, cao hàng ngàn thước. Mỗi khi đại bàng cất cánh bay giữa không trung bao la, dáng vẻ của nó mới hiên ngang và kiêu hãnh làm sao! Nhờ đôi cánh sải rộng gần hai mét, đại bàng có thể bay được rất cao, rất xa. Bằng đôi mắt tinh anh kì lạ, chiếc mỏ lớn và bộ móng vuốt sắc nhọn, đại bàng có thể săn bắt được những con mồi đang di chuyển trên mặt đất hoặc cả dưới đại dương.



 

14 tháng 5 2018

Chú mèo mimi của em thật đáng yêu. Mỗi sáng khi em đi học, nó lại tiễn em ra tận cổng và nhìn theo em đi hút hết con đường làng thì tôi. Khi em đi học về, nó lại vui vẻ, quấn quýt bên em. Bằng chiếc đuôi hồng mượt thon gọn, nó lại vẫy vẫy lên chân em. Đôi mắt ánh lên long lanh như vui mừng. Em  yêu nó nhiều lắm.

Từ ngữ chỉ phương tiện:

Bằng chiếc đuôi hồng mượt thon gọn.

Nhớ k đúng cho mình nha.

Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông thành  một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát...
Đọc tiếp

Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?

Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông thành  một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.

                                                                                      (Khuất Quang Thuỵ)

Bài 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

a) Ngoài kia, trời vẫn xanh mà đất vẫn xanh.

b) Nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông, truyền hình Việt nam đã mở mục “Tôi yêu việt nam”

Bài 3. Phân loại những từ sau  thành hai loại:

Săn  bắn , muông thú, mưa gió, đu đủ, tươi tỉnh, chôm chôm, tươi tắn, tốt đẹp, đẹp đẽ, đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .

-         Từ láy:

-         Từ ghép:

Bài 4. a) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng thương người?

            b) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực và tự trọng?

 

Bài 5. Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình? Nói rõ tình huống mà em dựa vào để đặt câu hỏi - là tình huống nào?

Bài 6. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:

a) Trong  bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển  trong suốt như thuỷ tinh  lăn tròn trên những con sóng .

b) Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập .

 

3
14 tháng 4 2020

Bài 5 :

VD:  tôi  đang ăn gì?

tình huống ; trong lúc đang ăn

14 tháng 4 2020

Bài 1: ~ Mặt sông lấp / lánh ánh vàng .

              CN                        VN

         ~ Núi trùm cát / đứng sừng sững bên dòng sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc.

                CN                                                                  VN

        ~ Bóng các chiến sĩ / đổ dài trên bãi cát .

                     CN                              VN

      ~ Tiếng cười nói / ồn ã .

                 CN               VN 

     ~ GIÓ thổi / mát lộng .

          CN             VN

Bài 2:

a, trạng ngữ : ngoài kia

b, trạng ngữ : nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông

Bài 3:

từ láy : săn bắn , đu đủ, chôm chôm, tươi tinh, tươi tắn, đẹp đẽ, xinh xẻo, phẳng lặng, nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .

từ ghép : muông thú, mưa gió, tốt đẹp, đền đáp, tròn xoe .

Bài 4: 

a:                   ~  Thương người như thể thương thân.

                     ~   Bầu ơi thương lấy bí cùng

                Tuy cùng khác giốn nhưng chung một giàn.

                   ~ Tay đứt ruột xót.

                   ~ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

b:                ~ Đói cho sạch rách cho thơm

                   ~Thẳng như ruột ngựa

                  ~ Cây ngay ko sợ chết đứng

                 ~ Đói cho sạch rách cho thơm

                 ~ Giay rách phải giữ lấy lề

Bài 5: Mình ko biết 

Bài 6:

a, chủ ngữ: những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh

    vị ngữ: lăn tròn trên những con sóng

b, chủ ngữ: bạn ấy 

    vị ngữ: đã tiến bộ trong học tập

học tốt nhé!

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
11 tháng 9 2018

a. 

- quyết chí

- trí tuệ

b. 

- vươn lên

- tưởng tượng

 a) – Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí.

– Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ.

b) – Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tô’t đẹp hơn: vươn lên.

– Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng.

Hok tốt