Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 stop doing something => give sth up (separable)
(ngưng làm gì đó => từ bỏ)
2 mention something => bring sth up (separable)
(đề cập đến cái gì đó=> đưa ra)
3 be similar to somebody (a parent or older relative) => take after sb (inseparable)
(tương tự như ai đó (cha mẹ hoặc người thân lớn tuổi hơn) => giống)
4 rely on somebody => count on sb (inseparable)
(dưa vào ai đó)
5 delay somebody => hold sb up (separable)
(hoãn ai đó => để ai đợi)
6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) => ask sb out (separable)
(mời ai đó đi hẹn hò (đi xem phim)) => mời ai đi đâu)
7 find something accidentally => come across sth (inseparable)
(tình cờ thấy cái gì đó => tình cờ gặp)
8 become something else => turn into sth (inseparable)
(trở thành cái gì khác => biến thành gì đó)
9 cancel something => call sth off (separable)
(hủy cái gì đó)
- look up: to look for information in a dictionary or reference book, or by using a computer: tra cứu
- look up to: to admire or respect somebody: ngưỡng mộ
- get away: to have a holiday: đi nghỉ dưỡng
- get away with: to steal something and escape with it: bỏ trốn
- make up: to invent a story, etc., especially in order to trick or entertain somebody: dựng chuyện
- make up for: to do something that corrects a bad situation: bù đắp cho
- go back: to return to a place: quay lại
- go back on: to fail to keep a promise; to change your mind about something: thất hứa
1. D | 2. C |
1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.
(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)
2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.
(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)
Dear Peter
I received your email last week, in which you asked me about my city Ha Noi in 2050. There are different ideas about this question. I thought about it in a few days, and now I can give you two predictions.
Let's take a look at optimis aspects. In 2050 Ha Noi will become a more liveable city for lots of reasons. The city authorities have built a very careful plan to promote advanced technology to make greener motorbikes to deal with air pollution. In addition, the city dwellers are encouraged to make use of public transport system to reduce traffic jam. The government will also grow more trees and encourage people to use solar panels.
On the contrary, pessimis people think that the city life will be a dangerous place to live in because the government cannot control the use of private cars and motorbikes. Besides, they don’t believe that citizens will use public transports because this system in our city are aging and not upgraded regularly. It also take time to find a bus and go to the destination in spite of very short distance. People's life will also continue to be threatened because of pollution such as air pollution by burning fossil fuels, emission from cars and motorbikes, noise pollution from constructing buildings and sounding of transportations. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers, higher temperature in the summer and colder climate in te winter.
That's all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Peter.
Best wishes,
Nga
k mình nha bn CHÚC BN HỌC TỐT
Dear Anne(Hà Lam).
I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 2050. There are different ideas about this question. I thought it in a few days, and now I can give you two predictions.
Let's take a look at an optimis viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable city than ever before for lots of reasons. The city authorities have built a very careful plan to promote self-driving electric taxis to deal with crowded public transport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city's building roofs for gardens fertilised with compose in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also build offshore windfarms to replace ageing electricity network.
On the other hand, pessimis people think that the city life won't be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate will be higher. People's life will also continue to be threatened because of natural disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers.
That's all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.
Best wishes,
Wonie(Quyên)
tham khảo ạ
Dear Bich
Your last email asked me about my city Ha Noi in 2050. Well, but I'm busy and have no time to reply you soon. Today I am writing to you about that question. There are different ideas about this question. I thought about it in a few days, and now I can give you some predictions.
Let's take a look at optimis aspects. In 2050 Ha Noi will become a more modern city for lots of reasons. High technology has been applied in our lives. The robots will replace us for many jobs such as manufacturing, farming, etc. Smart cars which will be commonly used in the road. They will help human beings to decrease the accidents as well as traffic jams.
On the contrary, pessimis people think that the city life will be a dangerous place to live in because the environment is completely polluted. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers, higher temperature in the summer and colder climate in the winter. There are a lot of means of transport so that emission from them cause air pollution. Our health will be threatened because of low air quality index.
That's all about my thoughts about your question. I hope you will be satisfied with it, Bich.
Best wishes,
Chau
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
1. 'pt' stands for past tense and 'pp' stands for past participle.
('pt' là viết tắt của thì quá khứ và 'pp' là viết tắt của quá khứ phân từ.)
2. Three different meanings are included: to photograph, to measure, and to swallow.
(Ba ý nghĩa khác nhau được nói đến: chụp ảnh, đo lường và nuốt.)
3. No, they don’t.
(Không.)
1. before | 2. after | 3. inseparable |
LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs
a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).
We must work out the answer.
OR We must work the answer out.
b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle.
We must work it out.
c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun.
She looks after her dad. She looks after him.
d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.
We won't run out of energy. We won't run out of it.
(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời
a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).
Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.
Chúng ta phải giải quyết nó.
c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.
Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.
d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.
Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)
Tạm dịch
PHR V care after sb/sth/yourself chịu trách nhiệm hoặc chăm sóc ai đó/ gì đó/ bản thân: Tôi sẽ quay lại làm việc nếu tôi có thể tìm được ai đó để trông lũ trẻ. - Con trai của bà lão trông coi mọi công việc tài chính của bà.
look down on sb/sth nghĩ rằng bạn tốt hơn ai đó/ gì đó
look sth up tìm kiếm thông tin trong sách: tra cứu một từ trong từ điển
look up to sb tôn trọng và ngưỡng mộ ai đó
Lời giải chi tiết:
1 Which phrasal verbs are two-part and which are three-part?
(Cụm động từ nào có hai phần và cụm nào có ba phần?)
- Two – part phrasal verbs: care after, look sth up
(Cụm động từ hai phần: chăm sóc, tra cứu)
- Three – part phrasal verbs: look down on sb/sth, look up to sb
(Cụm động từ ba phần: coi thường ai đó/ thứ gì, coi thường ai)
2 Which two-part phrasal verb is separable and which is inseparable? How do you know?
(Cụm động từ gồm hai phần nào có thể tách rời và cụm từ nào không thể tách rời? Làm sao bạn biết?)
- separable phrasal verb: look sth up
(cụm động từ có thể tách rời: look up)
=> Tân ngữ có thể đứng sau hoặc trước tiểu từ
- inseparable phrasal verb: care after
(cụm động từ không thể tách rời: care after)
=> Tân ngữ chỉ được đứng sau tiểu từ