Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}\)= \(\dfrac{6}{10}\) = 0,6 A
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}\) = \(\dfrac{4}{5}\) = 0,8 A
Vậy CĐDĐ lớn nhất mạch chịu được là 0,6 A
Hiệu điện thế lớn nhất mạch chịu được:
U = I . Rtd = 0,6 . 15 = 9 V
=> Chọn câu D
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R1 chịu được là: \(I_1=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R2 chịu được là: \(I_2=\dfrac{4}{5}=0,8A\)
Do vậy, khi mắc R1 nối tiếp với R2 thì cường độ dòng điện lớn nhất mà mạch chịu được là: \(I=I_1=0,6A\)
Hiệu điện thế lớn nhất mà mạch chịu được là: \(U=0,6.(10+5)=9V\)
1) Tóm tắt :
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=20\Omega\)
\(I_1=3A\)
\(R_2=35\Omega\)
I2 = 2,4A
_______________________
Utđ = ?
GIẢI :
Vì R1 nt R2 nên
\(I_1=I_2=I_{tđ}=2,4A\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+35=55\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế tối đa mắc vào mạch để 2 điện trở không bị hỏng là :
\(U_{tđ}=I_{tđ}.R_{tđ}=2,4.55=132\left(V\right)\)
2) Tóm tắt :
R1 nt R2 ntR3
\(R_1=10\Omega\)
\(U_2=24V\)
\(U_3=36V\)
I = 1,2A
______________________________
a) R1 = ?
R2 = ?
R3 = ?
b) U1 = ?
U = ?
GIẢI :
a) Vì R1 ntR2 ntR3 nên :
I1 = I2 = I3 = I = 1,2A
Điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=>R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{24}{1,2}=20\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3 là :
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{36}{1,2}=30\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế ở hai đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=1,2.10=12\left(V\right)\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là :
\(U=I.R_{tđ}=1,2.60=72\left(V\right)\)
1, Câu A (vì để ko bị hỏng người ta chọn hiệu điện thế nhỏ nhất trong đoạn mạch)
2, Câu A (I toàn mạch sẽ bằng I1+I2=1A mà I=U/Rtđ => Rtđ= U/I=9/1=9Ω)
3,A ( Rtđ=(R1.R2)/R1+R2=8Ω =>I=U/Rtđ=3A;R1//R2 => U1=U2 mà R2=4R1 => I2=4I1 câu a hợp lý)
4,A ( Rtđ = U/I=24Ω. Ta có R1=2R2 ta lập phương trình: \(24=\frac{R2.2R2}{R2+2R2}=>R2=36;R1=2.36=72\)
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Tóm tắt:
R1 = 23Ω
R2 = 27Ω
I1 tối đa = 2,5A
I2 tối đa = 1,8A
U = ? V
--------------------------------
Bài làm:
Vì để cả hai điện trở R1 và R2 không bị hỏng thì I tối đa của cả hai điện trở bằng 1,8A (2,5 > 1,8)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 23 + 27 = 50(Ω)
Hiệu điện thế tối đa là:
Utđ = Itđ.Rtđ = 1,8.50 = 90(V)
Vậy nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phải đặt hai đầu mạch một hiệu điện thế bằng 90 V để hai điện trở không bị hỏng.
\(R_1=23\Omega;R_2=27\Omega\)
\(I_1=2,5\left(A\right);I_2=1,8\left(A\right)\)
\(U_{tđa}=?\)
BL :
Vì R1ntR2 nên : \(R_{tđ}=R_1+R_2=50\Omega\)
* Nếu Itm = I1 = 2,5A thì HĐT đặt vào 2 đầu mạch là :
\(U=I_{tm}.R_{tđ}=125V\)
* Nếu Itm = I2 = 1,8A thì HĐT đặt vào 2 đầu mạch là :
\(U'=I_{tm}.R_{tđ}=90V\)
So sánh : 127V > 90V
mà HĐT chỉ 125V chỉ dùng cho điện trở R1 còn dùng cho điện trở R2 thì đồ điện sẽ bị hỏng
Còn 90V thì dùng đc cho cả 2 điện trở nên đáp án là 90V.