K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 23. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Nguyên tử oxi có số p khác số e

Câu 24. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 25. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3)2, NO, C, S                      B. Mg, K, S, C, O2

C. Mg, K, S, C, NO2                          D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 26. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3                                         B. 11                           C. 13                           D. 23

Câu 27. Phân tử khí Clo tạo thành từ 2 nguyên tử Clo. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

A. Khí Clo là kim loại                                                                      B. Khí Clo là phi kim          

C. Khí Clo là hợp chất                                                                     D. Khí Clo là hỗn hợp

Câu 28. Cho nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. X là nguyên tố Natri

B. Số e là 11 e

C. Nguyên tử khối là 22

D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11

Câu 29. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử bari là :

A. mBa= 2,2742.1022kg                    B. mBa= 2,234.10-24g

C. mBa = 1,345.10-23 kg                    D. mBa = 22,74885.10-23 g

Câu 30. Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC=1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 31. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.

Số đơn chất là

A. 4                                         B. 3                                         C. 5                                         D. 6

Câu 32. Để trở thành phân tử của hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau:

A. một loại nguyên tử.                     B. hai loại nguyên tử.

C. ba loại nguyên tử.                        D. bốn loại nguyên tử.

1
18 tháng 11 2021

D

A

B

A

B

C

18 tháng 11 2021

từ D đên C là từ câu 23 đến câu 28 hả ban UwU

8 tháng 11 2021

6d

7a

8d

9c

10c

Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13ea. Tính khối lượng nguyên tử nhômb. Tính khối lượng e trong 1kg nhômBài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử Xb. Vẽ sơ đồ nguyên tử Xc. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử...
Đọc tiếp

Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e

a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm

b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.

a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X

b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X

c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X

Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )

Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.

a. Tính phân tử khối của hợp chất

b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y

Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?

             Các bạn giúp mình với @_@
 

4
24 tháng 6 2016

bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn 
voi 
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg) 
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg) 
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg) 
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe! 

24 tháng 6 2016

câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n

theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)

vậy p=e= 17 và n=18

vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e

lớp thứ 2: 8e

lớp thứ 3: 7e

11 tháng 6 2017

Bài 1 :

Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt

\(=>S_R=p+n+e=82\left(hạt\right)\) (1)

Tổng số hạt notron = 15/13 số hạt proton \(\Rightarrow n=\dfrac{15}{13}p\) (2)

Thay (2) vào (1) có :

\(p+e+\dfrac{15}{13}p=82\)

Mà p = e \(=>2p+\dfrac{15}{13}p=82=>\dfrac{41}{13}p=82=>p=e=26\left(hạt\right)\)

\(\)\(n=\dfrac{15}{13}.26=30\left(hạt\right)\)

11 tháng 6 2017

Gọi số hạt proton là p

Số hạt electron là e

Số hạt notron là n (p, e,n\(\in\) N*)

Theo đề ta có:

e+p+n = 82 hay 2p+n=82 (e = p)

\(n=\dfrac{15}{13}p\Leftrightarrow13n=15p\Leftrightarrow15p-13n=0\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\15p-13n=0\end{matrix}\right.\)

=> p= 26 (hạt); n= 30 (hạt)

mà e=p => e= 26 (hạt)

Vậy trong nguyên tử R có 26 hạt proton, 26 hạt electron, 30 hạt notron

31 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O. Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.

a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O.

Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a, Xác định số p,e,n trong X

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của X

Câu 3: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Cu, Al, Fe, O ra gam.

Câu 4: Cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau, giải thích: N2, CO2, O3, Ca(NO3)2, Cl2, H2, NaOH, H3PO4,Fe2O3, H2SO4, Al2(SO4)3

Câu 5: Viết công thức hóa học, gọi tên và tính phân tử khối của các hợp chất được hình thành bởi:

a, 1C và 4H b, 1C và 2 O c, 1N và 3H d, 1Ca và 1O e, 1K, 1Mn và 4 O f, 1Cu, 1S và 4 O

Câu 6: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:

a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3

Câu 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)

Câu 8: Nêu những gì biết được về mối chất sau:

a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, NaOH d, H2SO4

Câu 9: Hãy so sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với

a, khí hiđro b, không khí c, khí metan

Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?

a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl

Câu 11: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.

a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.

b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 12: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Biết S (II).

------------------------------------------------------ Hết -------------------------------

2

Câu 10:

a) Fe2O3:

\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)

b) CaCO3:

\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

c) HCl:

\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)

18 tháng 9 2018

2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)

n=p+12=>2p-n=12(2)

Từ (1) (2) ta có hệ

2p+n=40=>p=13

2p-n=12=>n=14

Vậy X là nitơ

19 tháng 10 2016

1)CTHH của  hợp chất đó là X2Oa (1 \(\le\) a \(\le\) 3 )

%mX = \(\frac{2X}{2X+16a}\) . 100% = 70%

Giải pt ta được: X = \(\frac{56}{3}\) a

Xét bảng, ta đc a = 3 \(\Rightarrow\) X = 56 (Fe)

\(\Rightarrow\) CTHH: Fe2O3

19 tháng 10 2016

2) Gọi số proton, nơtròn là p,n

%mR = \(\frac{2R}{2R+X}\) . 100% = 74,19%   (1)

Có nR - pR = 1 \(\Rightarrow\) nR = 1 + pR      (2)

pX = nX                                          (3)

2pR + pX = 30 \(\Rightarrow\) pX = 30 - 2pR     (4)

Mà M = p + n                                  (5)

Thay (2), (3), (4), (5) vào (1), ta có:

\(\frac{p_R+n_R}{p_R+n_R+p_X}\) = 0,7419

\(\Leftrightarrow\)   \(\frac{2p_R+1}{2p_R+1+31-2p_R}\) = 0,7419

\(\Leftrightarrow\) pR = 11 (Na)

Thay pR = 11 vào (4) \(\Rightarrow\) pX = 8 (O)

\(\Rightarrow\) CTHH: Na2O

24 tháng 6 2021

CTHH:K2OCTHH:K2O

Giải thích các bước giải:

 CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O

KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA

26 tháng 3 2019

a. Theo bài ra ta có: \(p+n+e=52\left(hạt\right)\)
\(\Leftrightarrow2p+n=52\) (1)
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt:
\(\Rightarrow2p-n=16\left(hạt\right)\) (2)
Cộng 2 vế (1) và (2) ta được: \(4p=68\Rightarrow p=17\left(hạt\right)\)
Trong nguyên tử số p = số e \(\Rightarrow p=e=17\left(hạt\right)\)
\(\Rightarrow n=18\left(hạt\right)\)
b. Số lớp electron trong mỗi lớp của nguyên tử X lần lượt từ trong ra ngoài: 2e - 8e - 7e.
c. \(NTK_X=1,013.\left(17+18\right)\approx35,5\left(đvC\right)\)
d. \(1đvC=1,9926.10^{-23}\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là:
\(m_X=\frac{1}{12}.1,9926.10^{-23}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)

26 tháng 3 2019

a) Nguyên tử của nguyên tố X có 52 hạt

\(\Rightarrow p+e+n=116\) ( hạt ) (1)

Số hạt mang điện lại nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt

\(\Rightarrow p+e-n=16\) ( hạt ) (2)

Mà số p = số e

\(\Rightarrow p=e\left(3\right)\)

Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=116\\2p-n=16\\p=e\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)

b) Lớp 1: 2e

Lớp 2: 8e

Lớp 3: 7e

c) \(NTK_X=17.1,013+18.1,013\approx35,5\)

d) Ta có : \(1đvC=1,6605.10^{-24}\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_X=35,5.1,6605.10^{-24}=5,84775.10^{-23}\left(g\right)\)