K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành các nhóm nào?

A. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

B. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.

C. Nhóm nhân tố sinh thái bất lời và có lợi.

D. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

 2. Chỉ có động vật mới nhạy cảm đối với nhiệt độ còn thực vật thì rất ít phản ứng với nhiệt độ.

 3. Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đẳng nhiệt.

 4. Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn so với động vật biến nhiệt.

A. 2, 3.                                 B. 1, 2, 4.                       C. 1, 4.                        D.1, 2.

Câu 3: Dựa vào sự thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?

A. Cây trung sinh, cây ưa ẩm.                                    B. Cây ưa sáng, câu ưa bóng.

C. Cây ưa sáng, cây ưa tối.                                         D. Cây ưa hạn, cây ưa ẩm.

Câu 4: Các loài của cây ưa bóng gồm:

A. ráy, phong lan, riềng, lá lốt.                                   B. ráy, phong lan, riềng, lúa.

C. ráy, lim, phong lan, riềng, gừng.                            D. lim, phong lan, lúa, đậu.

Câu 5: Các loài động vật hoạt động ban đêm gồm:

A. chuột chũi, cú mèo, bồ câu, dơi.                            B. chuột chũi, cú mèo,thỏ.

C. thỏ, cáo, hổ, gián.                                                   D. chuột chũi, cú mèo, dơi, gián.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn so với động vật vùng nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.

B. Động vật sống vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng.

C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn.

D. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật xứ nóng.

Câu 7: Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ nào sau đây?

A. – 270C đến 00 C.             B. 00C đến 500C.            C. 300C đến 600C.                 D. 800C đến 900           

Câu 8: Các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ và cộng sinh.                                              B. Cộng sinh và hội sinh.

C. Kí sinh và nữa kí sinh.                                            D. Hỗ trợ và cạnh tranh.

Câu 9: Hiện tượng rễ của các cây cùng loài sống gần nhau nối liền với nhau biểu thị mối quan hệ gì?

A. Hỗ trợ.                            B. Cộng sinh.                 C. Hội sinh.                 D. Cạnh tranh.

Câu 10: Cho các ví dụ sau, ví dụ nào biểu hiện quan hệ kí sinh-nửa kí sinh?

A. Hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng.    B. Địa y sống bám trên cành cây.

C. Tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.                      D. Vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu.

Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào không phải quần thể?

1. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao.    4. Những con hổ cùng loài trong một vườn bách thú.

2. Những con chim sống trong một khu vườn.           5. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.

3. Những con mối cùng sống ở chân đê.                    6. Các cây mọc ven bờ hồ.

A. 2, 4.                                 B. 1, 3, 6.                       C. 1, 3, 4, 4, 5, 6.        D. 2, 4, 5, 6.

Câu 12: Một số đặc trưng của quần thể được đề cập trong sinh học 9 là gì?

 A. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.

 B. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.

 C. Mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ sinh sản – tử vong.

 D. Tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tháp tuổi?

A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn.

D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp đỉnh hẹp.

Câu 14: Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau:

(1) thiếu nơi ở.                                                            (4) nâng cao điều kiện sống cho người dân.

(2) thiếu lượng thực.                                                   (5) tài nguyên ít bị khai thác.

(3) ô nhiễm môi trường.

A. (1), (2), (3).                          B. (4), (5).                      C. (1), (2).                    D. (1), (2), (5).

Câu 15: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Câu 16:  Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:

A. từ 15 đến dưới 20 tuổi.                                          B. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

C. từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi .                                  D.từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi.

Câu 17: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là

A. quần xã sinh vật.             B. hệ sinh thái.               C. sinh cảnh.               D. hệ thống quần thể.

Câu 18: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần loài các sinh vật.

B. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

C. Loài đặc trưng là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

D. Tập hợp cá rô phi trong ao tạo thành một quần xã.

Câu 19: “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về

A. diễn thế sinh thái.                                                   B. cân bằng quần thể.

C. giới hạn sinh thái.                                                   D. cân bằng sinh học.

Câu 20: Xét chuỗi thức ăn:Cỏ -> chuột –> rắn hổ mang –> diều hâu. Trong đó, sinh vật tiêu thụ là

A. Cỏ, chuột, rắn hổ mang, diều hâu.                         B. Chuột, rắn hổ mang, diều hâu.

C. Cỏ, diều hâu.                                                          D. Diều hâu.

Câu 21: Cách sống của con người trong thời kì nguyên thuỷ là

   A. săn bắt động vật hoang dã.                     B. săn bắt động vật và hái lượm.

   C. đốt rừng và chăn thả gia súc.                  D. khai thác khoáng sản và đốt rừng.

Câu 22: Con người bắt đầu chăn thả gia súc và trồng trọt ở giai đoạn nào dưới đây?

   A. Thời kì nguyên thuỷ                                            B. Xã hội công nghiệp

   C. Xã hội nông nghiệp                                             D. Khai thác khoáng sản và đốt rừng

Câu 23: Nền sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn xã hội công nghiệp được tiến hành chủ yếu bằng các phương tiện

   A. thủ công.                                                             B. bán thủ công.

   C. sức kéo động vật.                                                D. cơ giới hoá.

Câu 24: Tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường là

   A. do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra.

   B. các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai.

   C. tác động của con người

   D. sự thay đổi của khí hậu.

Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây nếu được sử dụng sẽ tạo ra khả năng gây ô nhiễm môi trường ở mức thấp nhất?

   A. Than đá               B. Dầu mỏ                   C. Mặt trời      D. Khí đốt

Câu 26: Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:

1. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu do núi lửa phun nham thạch.

3. Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử… và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân.

4. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.

A. 1, 2, 3.                     B. 2, 3, 4.                        C. 1, 3, 4.                    D. 1, 2, 4.

Câu 27: Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?

A. Xây dựng công viện cây xanh.                              B. Sử dụng nguồn năng lượng gió.

C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.                      D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.

Câu 28: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp nào?

A. Sử dụng phân đạm hóa học.                                  B. Trồng các cây một năm.

C. Trồng các cây họ Đậu.                                           D. Trồng các cây lâu năm.

Câu 29: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn dưới đây?

 

 

A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn.                     B. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.

C. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn.      D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn.

Câu 30: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn?

A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.

D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ.

0
17 tháng 4 2017
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô


17 tháng 4 2017
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô

17 tháng 4 2017

Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:

- Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

- Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.

Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

17 tháng 4 2017

Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của môi trường vì:

– Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

– Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tăng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

17 tháng 4 2017

1.Chuột sổng trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tô sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ. thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đât, lượng mưa, Hãy xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

+ Nhóm nhân tố sinh thái sống: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá.

+ Nhóm nhân tố sinh thái không sống: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, đô ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thểi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

17 tháng 4 2017

+ Nhóm nhân tố sinh thái sống: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá.

+ Nhóm nhân tố sinh thái không sống: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

19 tháng 2 2022

Tham khảo: 

Trong tự nhiên, các sinh vật tồn tại không tách biệt với các sinh vật khác mà chúng luôn luôn có quan hệ qua lại với nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

Mối quan hệ giữa các sinh vật gồm :

-    Quan hệ cùng loài gồm có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.

Các sinh vật cùng loài thường có xu hướng tụ tập bên nhau thành nhóm để hỗ trợ nhau chống đỡ với những điều kiện bất lợi của môi trường. Ví dụ, quần tụ cây có tác dụng chống gió bão, giữ được nước tốt hơn, chống được xói mòn đất và giữ cho cây không bị đổ... hoặc trâu rừng tụ tập thành bầy đàn có khả năng cao hơn khi chống lại kẻ săn mồi.

Tuy nhiên, khi điều kiện môi trường trở nên bất lợi như thiếu nơi ở, thiếu thức ăn... thì dẫn tới sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. Trong cuộc cạnh tranh đó, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm và đi tìm nơi sống mới.

-     Quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở, gồm có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.

+ Quan hệ hỗ trợ là quan hệ hợp tác và ít nhất một bên có lợi còn bên kia không bị hại. Quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loài gồm các mối quan hệ cộng sinh (sự hợp tác hai bên cùng có lợi) và hội sinh (sự hợp tác trong đó một bên có lợi và bên kia không có lợi và cũng không bị hại).

+ Quan hệ đối địch là quan hệ mà trong đó một bên có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên đều bị hại. Quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài gồm các mối quan hệ : cạnh tranh về thức ăn và chỗ ở cũng như các điều kiện sống khác trong môi trường và dẫn tới, các loài kìm hãm lẫn nhau ; kí sinh và nửa kí sinh, trong đó vật chủ là sinh vật bị hại ; sinh vật này ăn sinh vật khác, trong đó sinh vật bị làm thức ăn là sinh vật bị hại.

20 tháng 1 2022

A. 2, 4, 6

20 tháng 1 2022

Sao lại có rắn hổ mang ạ?? =))

câu 1: môi trường sinh vật là gì ?có mấy loại . vì sao con người được xếp vào 1 nhóm nhân tố sinh thái riềngcâu 2; giới hạn sinh thái là gì . hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của xương rồng xa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0độ đến 56độ trong đó điểm cực thuận là 32 độcâu 3: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nàocâu 4 ;nhiệt độ của môi trường...
Đọc tiếp

câu 1: môi trường sinh vật là gì ?có mấy loại . vì sao con người được xếp vào 1 nhóm nhân tố sinh thái riềng

câu 2; giới hạn sinh thái là gì . hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của xương rồng xa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0độ đến 56độ trong đó điểm cực thuận là 32 độ

câu 3: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nào

câu 4 ;nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật như thế nào 

câu 5; các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào

câu 6: hãy nêu các mối quan hệ khác loài 

câu 7 quần thể sinh vật là gì . có những đặc trưng cơ bản nào 

câu 8 ; vì sao quần thể người lại có 1 số đặc điểm đặc trung mà quần thể sinh vật khác không có . ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia

câu 9: thế nào là 1  quần xã sinh vật . quần xã sinh vậ khác quần thể sinh vật như thế nào

10; hệ sinh thái  là gì . lấy 1 ví dụ về lưới thức ăn và chỉ ra các thành phần trong đó

 

 

10
29 tháng 3 2021

Câu 1:

Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao sồm tất cả những gì bao quanh chúng.

Có bốn loại môi trường chủ yếu, đó là môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường trên cạn) và môi trường sinh vật

Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên

29 tháng 3 2021

Câu 2:

Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tổ sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.

undefined



 

5 tháng 5 2022

tham khảo*--1-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

5 tháng 5 2022

refer

 -Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................

 

17 tháng 4 2017

Câu 1 :

Có thể căn cứ vào các đặc điểm hình thái để phân biệt được tác dụng của các nhân tố sinh thái để phân biệt được tác dụng của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật vì dưới các nhân tố sinh thái khiến cho khả năng thích nghi của từng loài thay đổi -> thay đổi kiểu hình của một cơ thể -> biểu hiện thành các đặc điểm hình thái

17 tháng 4 2017

Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phán biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật.