Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có 48=24.3
72=23.32
ƯCLN(48,72)=3.23=24
ƯC(48,72)=Ư(24)={1;2;3;4;6;8;12;24}
1.27=33
45=32.5
ƯCLN(27,45)=32=9
ƯC(27,45)={1,3,9}
3.C1:ƯC(24)={1,2,3,4,6,8,12,24}
ƯC(36)={1,2,3,4,6,9,12,18,36}
=>ƯC(24,36)={1,2,3,4,6,12}
C2:24=23.3
36=22.32
=>ƯCLN(24,36)=22.3=12
=>ƯC(24,36)={1,2,3,4,6,12}
Để tìm UCLN bạn thực hiện theo các bước sau
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Nhân số nguyên tố chung với tích mũ chung nhỏ nhất trong 2 số sẽ được UCLN cần tìm.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số lớn nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
+ Cho ƯCLN (a, b) = d. Nếu chia a và b cho d thì thương của chúng là những số nguyên tố cùng nhau.
* Mối quan hệ đặc biệt giữa ƯCLN của 2 số a, b (kí hiệu (a,b)) và BCNN của 2 số a, b (kí hiệu [a, b]) với tích của 2 số a và b là:
a . b = (a, b) . [a, b].
* Chứng minh: Đặt (a, b) = d => a = md và b = nd. Với m,n∈N∗m,n∈N∗, (m. n) = 1. Từ (I) => ab = mnd2; [a, b] = mnd => (a, b) . [a, b] = d . (mnd) = mnd2 = ab.
Vậy ab = (a, b) [a, b]. (ĐPCM)
Đọc kĩ nhé!
a)ƯCLN (60,1230).
Ta có:60=2*2.3.5.
123=3.41.
suy ra ƯCLN (60,123)=3.
Suy ra ƯC (60,123)=Ư(3)={1,3}.
Vậy ƯCLN (60,123)=3;ƯC (60,123)={1;3}.
b)ƯCLN (168;120;144).
Ta có:168=2*3.3.7.
120=2*3.3.5.
144=2*2.31.
suy ra ƯCLN (168;120;144)=2*2.3.
=12.
suy ra ƯC (168;120;144)=Ư(12)={1;2;3;4;6;12}.
Vậy ƯCLN (168;120;144)=12;ƯC (168;120;144)={1;2;3;4;6;12}.