Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
a) Ta có: nZn= \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHCl = 2. nZn= 2.0,2=0,4 (mol)
Khối lượng HCl đã dùng:
mHCl= nHCl.MHCl= 0,4. 36,5= 14,6 (g)
Kĩ lun nha!
Giaỉ:
a) Ta có: nZn=\(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài ta có:
nHCl= 2.nZn= 2.0,2=0,4 (mol)
=> mHCl= nHCl.MHCl=0,4.36,5=14,6 (g)
a) PTHH: Zn + HCl ====> ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam)
c) Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
bài 1:nCO2=0,25mol
PTHH: CaCO3=>CO2+CaO
0,25<-----0,25---->0,25
=> mCaCO3=0,25.100=25g
bài 2: axit clohidric là HCl nha
nHCl=0,2mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
1/15<-0,2->1/15->0,1
=> mAl phản ứng =1/15.27=1,8g
VH2 =0,1.22,4=2,24ml
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nHCl = 2.nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
d) nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
a) PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl2}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{MgCl2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{MgCl2}=24+73-2=95\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng MgCl2 tạo thành sau phản ứng là 95 gam
a) PTHH
Mg + 2HCl ---) MgCl2 + H2
b) Số mol của Mg là :
\(n_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl ---) MgCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo bài ra : 1---) 2--------) 1-----------) 1 (mol)
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}\times M_{MgCl_2}=1\times\left(24+\left(35,5\times2\right)\right)=95\left(g\right)\)
Chúc bạn hoc tốt =))
6.1
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\)
\(13,8=13,6+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13,8-13,6=0,2\left(g\right)\)
vậy khối lượng Hidro tạo thành sau phản ứng là \(0,2g\)
6.2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)
\(20,8+14,2=m_{BaSO_4}+11,7\)
\(35=m_{BaSO_4}+11,7\)
\(m_{BaSO_4}=35-11,7=23,3\left(g\right)\)
vậy khối lượng Bari sulfat \(\left(BaSO_4\right)\) hay a thu được sau phản ứng là \(23,3g\)