K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 

Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH. 

Tìm V 

Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng 

Bài 2Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl. 

Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc. 

Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.  

Bài 3Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m

Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M 

a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?  

b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? 

c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa. 

a. Tính khối lượng kết tủa.  b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X. 

Bài 6Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2% 

a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. 

b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?  

Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên. 

Bài 9Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.  

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.  

 

3
7 tháng 9 2021

Bài 3:

nKOH = 1.0,05 = 0,05 (mol);nHCl=0,5.0,5=0,25 (mol)

PTHH:   Fe      +      2HCl    →    FeCl2    +    H2

Mol:    0,0125                                 0,0125

PTHH: 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2

Mol:      0,05      0,025

Ta có:\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,0125}{1}\) ⇒ HCl dư, FeCl3 pứ hết

⇒ m=0,0125.56 = 0,7 (g)

7 tháng 9 2021

Bài 4:

a,Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím sẽ không thay đổi màu sắc 

b,\(n_{NaOH}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Mol:      0,075    0,075    0,075

Ta có:\(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH pứ hết , HCl dư

mNaCl = 0,075.58,5 = 4,3875 (g)

c, Vdd sau pứ = 0,15 + 0,15 = 0,3 (l)

\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,075}{0,3}=0,25M;C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,075}{0,3}=0,25M\)

Bài 5:

a,\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{Na_2SO_4}=\dfrac{150.14,2\%}{142}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Mol:      0,1             0,1                0,1

Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)⇒ BaCl2 pứ hết, Na2SO4 dư

\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)

b,mdd sau pứ = 100+150 = 250 (g)

\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5.100\%}{250}=4,68\%\)

 \(C\%_{ddNa_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).142.100\%}{250}=2,84\%\)

23 tháng 2 2016

Na + H2O ---> NaOH + 1/2H2;

x                      x           x/2

NaOH + HCl ---> NaCl + H2O;

0,1         0,1

Dung dịch X gồm NaCl và NaOH dư;

Số mol NaOH dư = x - 0,1 mol; lượng NaOH dư được trung hòa bằng 0,02 mol HCl nên: x - 0,1 = 0,02 hay x = 0,12 mol.

Vậy: m = 23.0,12 = 2,76 g; V = 0,06.22,4 = 1,344 lít.

12 tháng 4 2021

Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A.20

B.40

C.30

D.10

Giải thích:

\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)

\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)

\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)

\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)

\(\Rightarrow nKOH=0.04\)

\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòaChuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.Tiến hành:- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.- Dùng...
Đọc tiếp

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòa

Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.

Tiến hành:

- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.

- Dùng ống đong khác lấy 50 mL dung dịch NaOH 0,5M cho vào cốc phản ứng. Khuấy nhẹ.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch và trả lời câu hỏi:

1. Nhiệt độ trên nhiệt kế thay đổi như thế nào sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc?

Phản ứng trung hòa là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ thay đổi như thế nào so với thí nghiệm trên

1
3 tháng 9 2023

1.

Phản ứng hóa học:  NaOH + HCl →  NaCl + H2O

Nhiệt độ đo được (HCl) lúc ban đầu thấp hơn so với nhiệt độ sau phản ứng

=> Phản ứng trung hòa là phản ứng tỏa nhiệt

2.

Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ sau phản ứng vẫn tăng nhưng tăng ít hơn so với thí nghiệm trên.

7 tháng 9 2021

a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Mol:      0,2                      0,2             0,1

\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b,\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)

2 tháng 11 2021

PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2 (1)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{100}{1000}.5=0,5\left(mol\right)\)

Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)

Vậy HCl dư.

Theo PT(1)\(n_R=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(M_R=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g\right)\)

Vậy R là magie (Mg)

PT: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)

Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4,8+\dfrac{100}{1000}-0,2.2=4,5\left(lít\right)\)

Theo PT(2)\(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{4,5}=\dfrac{2}{45}M\)

23 tháng 8 2021

undefined

Đáp án:

 8,625 g

Giải thích các bước giải:

 nCl2=22,4/22,4=1 mol

nNaOH=0,1x2=0,2 mol

nCa(OH)2=0,1x0,5=0,05 mol

2NaOH+Cl2->NaCl+NaClO+H2O

0,2         0,1        0,1

2Ca(OH)2+2Cl2->CaCl2+Ca(ClO)2+2H2O

0,05            0,05     0,025

m=0,025x111+0,1x58,5=8,625 g

27 tháng 2 2021

\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)   (1)

              \(Cl_2+H_2-as->2HCl\)   (2) 

Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)              

=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)

=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)

Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)

=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)

BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)

27 tháng 2 2021

đọc thiếu đề câu a wtf

\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)