Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C
Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.
Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.
Đáp án A
At risk = in danger = under threat = in jeopardy
Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.
(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm
Đáp án D
(to) get sleep = (to) sleep: ngủ
Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.
Đáp án C
(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ
Các đáp án còn lại:
A. about time: đến giờ
B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)
D. behind time: lạc hậu, lỗi thời
Đáp án A
Whereas = while: trong khi
Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.
Chọn A
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một lợi ích cho thanh thiếu niên chơi thể thao so với những người không thích?
Đáp án A: có nhiều bạn bè hơn
Các đáp án còn lại:
B. Làm nhiều công việc tình nguyện hơn
C. Tăng khả năng tự kiểm soát
D. Trở nên tự tin hơn
Thông tin trong bài:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confìdence and self-esteem; greater connections with school - that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships; more academically oriented friends; greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraintin avoiding risky behaviour; and greater involvement in volunteer yvork.
—» Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và giới trẻ tham gia vào thể thao, khi so sánh với bạn cùng trang lứa mà không chơi thể thao, có điểm số cao hơn, kì vọng và thành tựu cao hơn; sự tự tin và lòng tự trọng vượt hơn hẳn; gắn bó với trường lớp hơn - tức là, có được sự ủng hộ và quan tâm nhiều hơn từ người lớn; có những mối quan hệ bạn bè bền chặt hơn; có nhiều bạn bè hướng chí học tập hơn; cỏ các liên kết trong gia đình chặt chẽ hơn và những tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ; có khả năng kiềm chế những cách cư xử nổi loạn hơn; và tham gia nhiều hơn vào các hoạt động tình nguyện.
Chọn C
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
Đáp án C: chịu sự suy giảm kinh tế
Các đáp án còn lại:
A. Cách biệt với xã hội
B. Cảm giác không có hi vọng
D. Nghĩ đến việc tự giết chính mình
Thông tin trong hài:
Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. ... Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resillient, ” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participalion protects young athletes against social isolation.
Nghiên cứu bởi Taliaferro cho rằng chơi thể thao còn có thể bảo vệ thanh niên khỏi việc tự tử. ... Bartko và Eccles thấy rằng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn. Eccles thấy rằng tham gia chơi thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ tuổi khỏi sự xa lánh từ xã hội.
Đáp án C
Dựa vào nghĩa để chọn câu này:
Câu đã cho: Người lớn thì cười ít hơn bọn trẻ, có thể bởi vì họ chơi kém hơn.
Đáp án là C: Lý do tại sao người lớn cười ít hơn bọn trẻ là vì họ chơi kém hơn.
Các đáp án khác không đồng nghĩa:
A. Không giống như người lớn, bọn trẻ cười nhiều hơn trong khi chơi.
B. Bởi vì người lớn có ít thời gian hơn để chơi, họ không cười nhiều như bọn trẻ .
D. Dù người lớn chơi nhiều như thế nào đi chăng nữa, họ không thể cười nhiều hơn bọn trẻ.