K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A: I think you need to be kind to be a doctor.

(Tôi nghĩ bạn cần phải tử tế để trở thành một bác sĩ.)

B: I don’t think that’s important. I think a doctor needs confidence.

(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ một bác sĩ cần sự tự tin.)

A: I think you need to be energetic to be a drummer.

(Tôi nghĩ bạn cần phải tràn đầy năng lượng để trở thành một tay trống.)

B: I agree with you.

(Tôi đồng ý với bạn.)

A: To be a farmer, you need to be strong.

(Để trở thành một nông dân, bạn cần phải mạnh mẽ.)

B: I don’t think that’s important. I think a farmer needs skills.

(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ một người nông dân cần có kỹ năng.

A: I think you need to be talented to be a judge.

(Tôi nghĩ bạn cần phải có tài để trở thành một thẩm phán.)

B: I don’t think that’s important. I think a judge needs to be fair and open-minded.

(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ rằng một thẩm phán cần phải công bằng và cởi mở.)

A: I think you need to be kind to be a teacher.

 (Tôi nghĩ bạn cần phải tử tế để trở thành một giáo viên.)

B: Yes, and a teacher also needs confidence.

(Vâng, và một giáo viên cũng cần sự tự tin.)

A: I think you need to be charming to be a TV presenter.

(Tôi nghĩ bạn cần phải có duyên để trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.)

B: OK, energy and talent are also needed to be a TV presenter.

(Được rồi, năng lượng và tài năng cũng cần thiết để trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.

(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)

B: Oh, great!

(Ồ, tuyệt vời!)

A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...

(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)

B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.

(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn  tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)

A: That would be awesome, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them

up at Rosy’s shop next Saturday morning?

(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh

sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)

B: Of course, no problem. I can do that.

(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the

competition, if you want to come along.

(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc

cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

2.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.

(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)

B: Oh, it sounds interesting!

(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)

A: It will be amazing, but lots of things need preparing  – I’ve got all of these tickets to sell, and ...

(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)

B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.

(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)

A: That would be great, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?

(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng

lên xung quanh khu vực này không?)

B: OK, no problem. I can do that.

(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come

along.

(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn

đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

9 tháng 10 2023
 

Yes

No

1. Do you go to school on foot?

 

2. Do you recycle plastic bottles?

 

3. Do you use public transport?

 

4. Do you use low energy light bulbs at home?

 

5. Do you use solar energy to warm water?

 

6. Do you turn off the lights when going to bed?

 

7. Do you turn off the TV when not watching it?

 
I. Give the correct verb form or word form. 1. The nurse told me to go to the .................room. (wait) 2. Doing exercise regularly can help you keep .................(health) 3. Lan is having a ...................check –up. (medicine) 4. I ...................(be) 38 kilos last year, but this year I ...............(be) 43 kilos. 5. .............you .............(see) the movie on TV last night? – No, I ...............(have) a headache yesterday and I ................(go) to bed...
Đọc tiếp

I. Give the correct verb form or word form.
1. The nurse told me to go to the .................room. (wait)
2. Doing exercise regularly can help you keep .................(health)
3. Lan is having a ...................check –up. (medicine)
4. I ...................(be) 38 kilos last year, but this year I ...............(be) 43 kilos.
5. .............you .............(see) the movie on TV last night? – No, I ...............(have) a
headache yesterday and I ................(go) to bed early.
6. You should ................(eat) more vegetables.
7. I hope you ................(be) O .
II. Find and correct the mistake in each sentence. (Tìm và sửa lỗi sai )

1. Why don’t you come to school yesterday, Hoa? 1.
2. Where are you yesterday, Nam? 2.
3. I need take your temperature. 3.
4. She has a bad cold last night. 4.
5. What’s the matter at you? 5.
6. You should drank a lot of water. 6.
7. Did your mom wrote a sick note for you? 7.
8. What do you feel now? 8.

1
13 tháng 4 2020

I. Give the correct verb form or word form.
1. The nurse told me to go to the .......waiting...room. (wait)
2. Doing exercise regularly can help you keep .........healthy........(health)
3. Lan is having a ...........medical........check –up. (medicine)
4. I ..........was.........(be) 38 kilos last year, but this year I .......am........(be) 43 kilos.
5. .....Did........you ......see.......(see) the movie on TV last night? – No, I .........had......(have) a
headache yesterday and I ..........went......(go) to bed early.
6. You should .......eat.........(eat) more vegetables.
7. I hope you ........will be........(be) O .
II. Find and correct the mistake in each sentence. (Tìm và sửa lỗi sai )

1. Why don’t you come to school yesterday, Hoa? 1.don't => didn't
2. Where are you yesterday, Nam? 2.are => were
3. I need take your temperature. 3.take => to take
4. She has a bad cold last night. 4.has => had
5. What’s the matter at you? 5.at => with
6. You should drank a lot of water. 6.drank=> drink
7. Did your mom wrote a sick note for you? 7.wrote => write
8. What do you feel now? 8.What => How

21 tháng 11 2018

Hi Lan,

I've just learnt to play a new kind of instruments and I really enjoy it. Can you guess what kind of it?

I learnt to play the String instruments! I've just found this amzing instruments, and this is the best kind of instrument I have ever played! They are played by stroking or plucking strings. Some are easy to learn, while others are very hard to pick up. Typical examples of them are the guitar, violin and cello.

I learnt to play the guitar, at the first time, I thought it will be easy. But it so hard for me, I can't take the notes and forget all of them! But when I get use to it, I think it is really cool!

You should learn to play an instrument, so next time we meet we can play together!

Hope for your email!

Bye,

Hoang

21 tháng 3 2020

ko copy được

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: What sources of energy does your country use? 

(Quốc gia của bạn sử dụng những nguồn năng lượng nào?)

B: My country use energy from water, sun, oil and coal. 

(Nước tôi sử dụng năng lượng từ nước, mặt trời, dầu mỏ và than đá.)

A: Do you think it uses more non-renewable or renewable energy?

(Bạn có nghĩ rằng nó sử dụng năng lượng không thể tái tạo hoặc tái tạo nhiều hơn?)

B: I think it use more non-renewable energy.

(Tôi nghĩ nó sử dụng nhiều năng lượng không thể tái tạo hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Personal qualities we need to survive in the wild:

1.Adaptability: because we need to survive in any environment.

2.Self-control: because self-control helps us to see the reality as it is, it allows us to be aware and ready to

react in the right way to resolve a situation.

3.Motivation – because it makes you focused on your goals, on the things that must be done in order to

survive under every possible condition.

Tạm dịch:

Những phẩm chất cá nhân chúng ta cần để tồn tại trong môi trường hoang dã:

1. Khả năng chịu đựng: bởi vì chúng ta cần tồn tại trong bất kỳ môi trường nào.

2. Kiểm soát bản thân: bởi vì kiểm soát bản thân giúp chúng ta nhìn thấy thực tế đúng như thực tế của nó,

nó cho phép chúng ta nhận thức và sẵn sàng phản ứng theo cách đúng đắn để giải quyết một tình huống.

4. Động lực - bởi vì nó khiến bạn tập trung vào mục tiêu của mình, vào những việc phải làm để tồn tại trong mọi điều kiện có thể.

sinceyethadalreadyagoforhave alreadynevereverI (1) ......................... always been very fit and healthy, and I have (2) ......................... had a seriousillness. However, a couple of weeks (3)........................., I caughtthe flu. I must admit that until then, I hadnot realized just how unpleasantthe flu could be. I (4)......................... a high temperature for nearly aweek,and my whole body hurt. I don’t think I have (5) ......................... felt somiserable....
Đọc tiếp
sinceyethadalreadyago
forhave alreadyneverever

I (1) ......................... always been very fit and healthy, and I have (2) ......................... had a serious
illness. However, a couple of weeks (3)........................., I caughtthe flu. I must admit that until then, I had
not realized just how unpleasantthe flu could be. I (4)......................... a high temperature for nearly a
week,and my whole body hurt. I don’t think I have (5) ......................... felt somiserable. It’s taking me ages
to get my strength back. It really bothersme that I haven’t had enough energy to play football
(6)......................... I gotill. In fact, I have (7)......................... been to the doctor to ask if it’s normal tofeel
weak for so long. He says I’ll soon feel better. Apparently I’m lucky. For some people, especially the old
and the weak, the flu can be very serious.Doctors have tried (8)......................... years to find a cure for the
flu, but theyhaven’t found one (9)......................... Fortunately, researchers have developeda vaccine which
gives effective protection against the disease. According tomy doctor, most of his elderly patients have
(10)......................... received their flu shots.

1
20 tháng 3 2020

1.have    2.never    3.ago   4.had   5.ever   6.since    7.already   8.for   9.yet   10.already

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. I can learn vocabulary patiently.

(Tôi có thể học từ vựng một cách kiên nhẫn.)

2. I can read carefully.

(Tôi có thể đọc một cách cẩn thận.)

3. I can sing well.

(Tôi có thể hát hay.)

4. I can speak to my teacher happily.

(Tôi có thể nói chuyện với giáo viên của tôi một cách vui vẻ.)

5. I can swim fast.

(Tôi có thể bơi nhanh.)

5 tháng 2 2018

bơ đi mà sống, Mêń Vũ, Chippy Linh, An Trần, Xuân Dinh, Song Ji Hyo, Linh Diệu, Tú Quyên và mấy bạn giỏi tiếng anh giúp mik vs

5 tháng 2 2018

1, There 's a big difference between an ordinary radio and a digital radio.

2, Use my credit card to pay to the power or it won't work.

3, Jim spent all his money on playing video games.

4, I lent my new computer game to Daniel and I don't think I'll get it back for a while.

5, Sometimes a simple idea can result in an invention that changes the world.

6, I saw an advertisement with the DVD player we bought last week.

7, There's something wrong on which laptop to get for my dad.

8, You have to connect the computer for a watch that also plays TV programmes.