Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.
(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)
b. We use (2) the when we mention something again.
(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)
Our teacher often uses the interactive whiteboard.
(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)
c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)
We play basketball in the gym. (The gym at school)
(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))
The sun is shining.
(Mặt trời đang chiếu sáng.)
d. We use (4) a/an to say what someone's job is.
(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)
My mum's a teacher.
(Mẹ tôi là giáo viên.)
e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)
- (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.
(nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)
- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)
1. did not (didn't) | 2. did | 3. was/ were | 4. could/ couldn't |
a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)
I didn’t go out last night.
b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)
Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.
c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t. (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)
Was Joe late for school? Yes, he was.
Could you read when you were three? No, I couldn't.
1/ I (have) have coffee for breakfast every day.
2/ My brother (work) is working in a shoe store this summer.
3/ The student (look) is looking up that new word now.
4/ She (go) goes to school every day.
5/ We (do) are doing this exercise at the moment.
6/ My mother (cook) is cooking some food in the kitchen at present. She always (cook) cooks in the mornings.
7/ It (rain) rains very much in the summer. It (rain) is raining now.
8/ Bad students never (work) works works hard.
9/ He generally (sing) sings in English, but today he (sing) is singing in Spanish.
10/ We seldom (eat) eat before 6.30.
8 . smells ( mặc dù có now nhưng smell là trường hợp đặc biệt , không được chia ở HTTD nhé ! )
10. thank ( chủ ngữ là "they" )
Put the verbs in brackets in the correct form ( present simple and present continuous )
1 Mr Green always ( go ) ...........goes...............to work by bus .
2 It ( not rain ) ...........doesn't rain..........in the dry season .
3 They ( have ) .......are having ................lunch in the cafeteria now .
4 My little sister ( drink ) ..........drinks.............milk everyday .
5 The doctor sometimes ( return ) ...........returns................home late .
6 Is He ( write) ..........writing ............a novel at present ?
7 The Earth ( move) ..............moves.........around the sun .
8 something ( smell ) ......smells......................good in the kitchen now .
9 Look ! The bus ( come ) ..........is coming...................
10 They often ( thank ) ............thank..............me for what I do for them .
11 Listen ! Someone ( knok ) ..........is knocking...........at the door.
12 Two and two ( be) .......are....................four.
13 The sun ( rise ) ............rises..........in the East and ( set ) ......sets....in the Wwst .
14 For the time being we ( dye ) .....are dying........our clothes .
15 My mother ( cook ) ......is cooking...............dinner at the moment .
16 It ( get) .......is getting ............colder and colder.
17 Fewer and fewer people ( use ) .........use............the bicycle as a means of transportation.
18 He often watches TV after dinner but this evening he ( listen ) ........is listening......to the radio .
19 I usually ride my bike to school everyday but today I ( walk) ........am walking............on foot .
20 This house ( look ) ..........looks................very old
#Yumi
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
LEARN THIS! -ed/ -ing adjectives
Many adjectives ending in (1) _-ed____ describe how peoplefeel. Adjectives ending in (2)__-ing__ describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed / -ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
I'm disappointed. My exam result is disappointing
Các tính từ đuôi -ing ở bài 2:tiring,moving,interesting,astonishing,exciting
Các tính từ đuôi -ed ở bài 2:bored,surprised,delighted,amazed
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous