Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. F
This is the first time Izzy and Ryan have met.
(Đây là lần đầu tiên Izzy và Ryan gặp nhau.)
Thông tin: I'm Ryan, Izzy's brother. (Anh là Ryan, anh trai của Izzy.)
2. T
This is the first time Becky and Ryan have met.
(Đây là lần đầu tiên Becky và Ryan gặp nhau)
Thông tin: This is Becky. She's new. (Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.)
3. T
Ryan sometimes goes skateboarding in London.
(Ryan thi thoảng đi trượt ván ở Luân Đôn.)
Thông tin: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.
(Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.)
4. T
Becky does not like skateboarding or bowling.
Thông tin:
Izzy: Do you like skateboarding, Becky?
(Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?)
Becky: Not really. But I like ice skating.
(Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.)
Becky: Bowling? I hate it. (Bowling ư? Em ghét nó lắm.)
5. F
Ryan and Becky agree to go ice skating after school.
(Ryan và Becky đồng ý đi trượt băng sau giờ học.)
Thông tin:
Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.
(Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.)
Becky: Great idea! (Ý hay đấy!)
Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?
(Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?)
6. F
Izzy and Becky have got PE next.
(Izzy và Becky đều có môn Thể dục tiếp đó.)
Tạm dịch:
Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?
Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.
Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?
Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.
Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?
Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.
Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?
Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?
Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.
Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?
Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.
Because the film wasn’t great and she couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend,she also lost her mobile.
Tạm dịch:
Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?
Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.
Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?
Anna: Chị của mình?
Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?
Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.
Sam: Cậu có tận hưởng nó không?
Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!
Sam: Mình cũng ghét điều đó!
Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.
I. Use a suitable form of tense:
A: Do you enjoy (be) .....BEING....at university?
B: Yes, I do. Although I often miss (see)......TO MISS.my old school friends.
A: Don't you mind (travel)....TRAVELLING...so fast every day?
B: No, it only takes me an hour or so (get)....GETS....there. Sometimes I manage (work)....TO WORK...on the bus.
A: Don't you findall the noise and people prevent you from (concentrate)......CONCENTRATING..........
B: Not really. I usually do a bit of reading. Are you still at school or have you got a job?
A: I'm stll at school. I hope (go) .............TO GO.............to university next year, but I haven't applied anywhere yet.
B: You should apply soon. It's getting late.
B: Where would you advise me (apply)..TO APPLY..?
A: What subject are you study?
B:Maths and Physics. I want (study) .....TO STUDY............Physics at university.
A: I would recommend (apply)..........APPLYING..........to Newton University
1. are you doing
2. 'm waiting
3. Are you going
4. are playing
5. play
6. is he doing
7. don’t know
8. isn’t answering
9. 'm not buying
10. 'm … looking
11. Do you like
12. Do you want
13. 'm not wearing
14. Are you wearing
15. don’t need
Chọc câu trả lời đúng:
1. I (see/am seeing) that the situation is out of control
2. The sausages (are tasting/taste) delicious
3. (Do you enjoy/Are you enjoying) this party?
4. You haven't said a word all morning. What (are you thinking/do uou think) about?\
5. He (has/is having) a Siamese cat
6. These flowers are (smelling/smell) nice
7. I (don't know/am not knowing) where she keeps the keys
8. Why (are you feeling/do you feel) your pockets? Hve you lost anything?
9. Why (do you smell/are you smelling) the milk? Do you think it has gone off?
10. Anna is Italian. She (is coming/comes) from Italy
11. That dress (looks/is looking) nice on you
12. Paul (listens/is listening) to a new record in his room
Điền thì hiện tại hay tiếp diễn:
A: What..are you doing.....(you/do) now?
B: I...am looking ..(look) through these old film magazines. Look, here's an old picture of Jack Nicholson
A: Oh, I...think..(think) he...looks..(look) awful! And his suit...doesn't fit..(not/fit) him properly
B: Yes, I...agree..(agree). And he...appears..(appear) to be really angry. I wonder what he..is thinking..(think) about
A: He...is.(be) in that new film that's on at the Odeon now, isn't he?
B: Yes, I saw it last night. He..looks...(look) very different now. He..weighs ...(weigh) a lot more
A: I..hope...(hope) it's a good film. I..am seeing..(see) it tonight. Stuart..takes..(take) me. Actually, he...is..(be) very nice to me these days
B: He probably..wants ..(want) to borrow some money
A: I..see..(see). That explains it
1. I (see/am seeing) that the situation is out of control
⇒I see that the situation is out of control.
2. The sausages (are tasting/taste) delicious
⇒The sausages taste delicious.
3. (Do you enjoy/Are you enjoying) this party?
⇒Do you enjoy this party?
4. You haven't said a word all morning. What (are you thinking/do uou think) about?
⇒You haven't said a word all morning. What are you thinking about?
5. He (has/is having) a Siamese cat
⇒He has a Siamese cat.
6. These flowers are (smelling/smell) nice
⇒These flowers smell nice
7. I (don't know/am not knowing) where she keeps the keys
⇒I don't know where she keeps the keys.
8. Why (are you feeling/do you feel) your pockets? Hve you lost anything?
⇒Why are you feeling your pockets? Have you lost anything?
9. Why (do you smell/are you smelling) the milk? Do you think it has gone off?
⇒Why do you smell the milk?Do you think it has gone off?
10. Anna is Italian. She (is coming/comes) from Italy
⇒Anna is Italian. She comes from Italy.
11. That dress (looks/is looking) nice on you
⇒That dress looks nice on you..
12. Paul (listens/is listening) to a new record in his room
⇒Paul is listening to a new record in his room.
Điền thì hiện tại hay tiếp diễn:
A: What are you doing (you/do) now?
B: I am looking (look) through these old film magazines. Look, here's an old picture of Jack Nicholson
A: Oh, I(think) he looks (look) awful! And his suit doesn't fit (not/fit) him properly
B: Yes, I agree (agree). And he appears (appear) to be really angry. I wonder what he is thinking (think) about
A: He is (be) in that new film that's on at the Odeon now, isn't he?
B: Yes, I saw it last night. He looks (look) very different now. He weighs (weigh) a lot more
A: I hope (hope) it's a good film. I am seeing (see) it tonight. Stuart is taking (take) me. Actually, he is (be) very nice to me these days
B: He probably wants (want) to borrow some money
A: I see (see). That explains it
The boy who is standing is Ryan. The two girls sitting at the table are Izzy and Becky.
(Bạn trai đang đứng là Ryan. Hai bạn gái đang ngồi là Izzy và Becky.)
Tạm dịch:
Ryan: Chào, Izzy. Anh có thể ngồi đây không?
Izzy: À được, tất nhiên rồi. Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.
Ryan: Chào Becky. Anh là Ryan, anh trai của Izzy.
Becky: Xin chào. Hân hạnh được gặp anh!
Ryan: Em đến từ đâu thế Becky?
Becky: Em đến từ Luân Đôn. Em mới chuyển đến đây hai tuần trước.
Ryan: Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.
Izzy: Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?
Becky: Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.
Izzy: Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.
Becky: Ý hay đấy!
Ryan: Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?
Becky: Bowling ư? Em ghét nó lắm.
Ryan: Ồ. Thật ra thì, đi trượt băng thì anh cũng không phiền lắm.
Izzy: Chuông reo rồi. Mình có tiết toán, sau đó là lịch sử.
Becky: Bây giờ mình có tiết thể dục. Mình yêu môn đó. Hẹn cậu sau giờ học nhé, Izzy!
Izzy: Tạm biệt, Becky.
Ryan: Ừ ... Tạm biệt ...