Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. There is a new history teacher.
(Có giáo viên lịch sử mới.)
Giải thích: there is + danh từ số ít
2. There are a thousand students here.
(Có một nghìn học sinh ở đây.)
Giải thích: there are + danh từ số nhiều
3. How many teachers are there here?
(Có bao nhiêu giáo viên?)
Giải thích: How many + danh từ số nhiều + are there
4. There aren’t any science labs in this block.
(Không có bất kì phòng thí nghiệm khoa học nào trong dãy nhà này.)
Giải thích: there are + danh từ số nhiều
=> “any” (bất kỳ) được dùng trong câu phủ định.
double underline:hey,train,late,waiting,mistake,timetable,says,today,changed,may
single underline:seven,twenty,maryland,yes,end,february,second
Ngày 12 tháng 7
Hôm nay tôi nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của anh ấy. Cô là người Mỹ Liz và bố mẹ cô từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc tại một trường học ở Hà Nội. Ông là một giáo viên tiếng Anh. Gia đình Robinson thuê một căn hộ bên cạnh nhà của họ.
Tuần trước, gia đình Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia của Hà Nội. Tôi nhớ bạn Liz nhưng anh ấy sẽ đến thăm tôi vào tuần tới. Giao tiếp với nhau sẽ không khó.
Liz bằng tuổi anh. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện với nhau. Tôi dạy cô ấy tiếng Việt. Thỉnh thoảng chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của chúng ta ngày càng tốt hơn.
Liz giúp tôi thu thập tem. Cô luôn tự cho mình những con tem từ những lá thư cô nhận được. Bạn của cô ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, cô ấy sẽ cho tôi một số tem và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Trong phiên bản lại sau khi cho đúng:
a) Liz sống cách Ba một quãng đường dài.
=> ................................................ ............................
b) Liz học tiếng Việt ở Mỹ.
=> ................................................ ........................
c) Liz thu thập tem.
=> ................................................ ...................
d) Dì của Liz sống ở Việt Nam.
=> ................................................ .............................
e) Robinsons chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
=> ................................................ ..............................
f) Robinsons di chuyển. Bây giờ Ba hạnh phúc.
=> ................................................ ..............................
g) Ba sẽ không bao giờ gặp lại Liz.
=> ................................................ .............................
1. bought
2: two years ago
3: gave
4: last
5: a week ago
Hướng dẫn dịch
Paula: Bố, con cần quần áo mới để đi học.
Bố: Nhưng con đã có rất nhiều quần áo rồi. Còn chiếc váy xanh mà con có thì sao?
Paula: Bố, con đã mua chiếc váy đó hai năm trước. Bây giờ nó quá nhỏ
Bố: Được rồi, còn cái áo xanh này thì sao?
Paula: Mẹ mua nó cho con vào mùa hè năm ngoài nhưng con đã làm rách nó một tuần trước rồi
Bố: Được rồi. Cuối tuần này hãy đi mua sắm.
6. Complete the text with the correct forms of be and have got.
(Hoàn thành văn bản với các dạng chính xác của be và have got.)
Our school
In our school there are about a thousand students. There (1)……are…… thirty classrooms and there (2)……is…… a big sports field next to the school. There (3)…are……… only boys here. There (4)……aren’t…… any girls. The school (5)…has got……… a new science lab, but we (6)……have got…… a computer lab and there (7)…are……… many computers in the classes. I like the school because there (8)…is……… a good atmosphere.
Tạm dịch:
Trường của chúng tôi
Trong trường của chúng tôi có khoảng một nghìn học sinh. Có ba mươi phòng học và có một sân thể thao lớn bên cạnh trường. Ở đây chỉ có nam sinh. Không có bất kỳ nữ sinh nào. Trường có phòng thí nghiệm khoa học mới, nhưng chúng tôi không có phòng máy tính và có rất nhiều máy tính trong các lớp học. Tôi thích ngôi trường này vì có một bầu không khí tốt.
Tạm dịch:
Mark: Xin lỗi, đây có phải là phòng thí nghiệm khoa học không?
Jenny: Ờm, không, không có bất kỳ phòng thí nghiệm khoa học nào trong khu này. Bạn là nam sinh mới, phải không? Sáng nay chúng ta không có khoa học.
Mark: Ồ. Chúng ta có gì bây giờ? Tôi không có thời khoá biểu.
Susan: Đây, cầm lấy cái này. Tôi có một bản sao dự phòng.
Mark: Cảm ơn. À, được rồi. Bây giờ chúng ta có toán.
Jenny: Vâng. Ai dạy toán chúng ta năm nay?
Susan: Thầy Waldron. Điều đó có nghĩa là rất nhiều bài tập về nhà và bài kiểm tra. Và có một giáo viên lịch sử mới, nhìn kìa.
Mark: Có bao nhiêu giáo viên ở đây?
Jenny: Tôi không biết. Rất nhiều. Có một nghìn sinh viên ở đây.
Mark: Một nghìn lẻ một, bao gồm cả tôi. Mmm – 2 tiết lịch sử vào chiều thứ sáu. Điều đó thật khó khăn.
Susan: Vâng. Chào mừng đến với thế giới của chúng tôi!
Subjects (môn học)
Other words (các từ khác)
science (khoa học)
maths (toán)
history (lịch sử)
English (tiếng Anh)
art (mỹ thuật)
music (âm nhạc)
lab (phòng thí nghiệm)
homework: (bài tập về nhà), tests (bài kiểm tra)
teachers (giáo viên), students (học sinh)
vocabulary (từ vựng)
color (màu sắc)
song (bài hát)