Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, He asks me to watch the video and find more information ..... the given topic
A.in B.about C.with D.of
2.We prefer working in groups because it gives us a chance to discuss.....our classmates
A.with B.about C.in D.to
3.Our class has to.........learning materials at home and discuss the topic in class tomorrow
A.support B.upload C.strengthen D.prepare
4.Our group is.........a lot projects that help us understand the lessons much better
A.making B.doing C.taking D.organising
5.I don't like the traditional methods.Therefore,I wish to.............the new learning activities
A.review B.exchange C.try D.encourage
6.Jacks gets a lot of useful tips on this website and he has......an outline for his presentation
A.made B.done C.taken D.read
7.When students have problems,they can ask..........answers or help immediately
A.on B.for C.with D.about
Every morning I get up at six. The first thing I do is to wash the dishes my family dirtier the day before. Then I cook breakfast. We eat at about seven fifteen. Usually we have bread with butter, sometimes we have rice, or boiled sweet potatoes.
It takes me about ten minutes to walk to school, and school begins with an assembly period at seven forty-five. There are fifteen hundred children in our school and so we meet in three separate assemblies: the infant department, the middle department, and the senior department. We always listen attentively to the head mistress then different classes call the roll for the attendance.
We have seven periods from eight to one. We study Mathematics, (Geography, History, Music, Art- and Crafts, and English. I like English best and next to that, Mathematics, At ten we have a chance to eat an orange and some peanuts. At noon, we do not rest. At one we clean up our classroom and close the school.
I go home for lunch, but this time, my sister Patricia gets the meal. We often eat yams with soup and some other dishes. After lunch, I usually sleep for half an hour. In the afternoon, I often play netball. I sometimes skip, run, and Jump with the other girls.
At about six or six thirty we have dinner. Either my sister or I cook it. The meal is simpler than the mid-day meal. We eat fruit or rice, and sometimes we have bread and tea. Then in the evening, I do my homework and go to bed at about ten.
a. what is the first thing the girl does when she gets up?
=>The first thing she does is to wash the dishes her family dirtier the day before
b. do the members of her family eat bread with butter and rice more often for breakfast? how do you know?
=>NO,THEY DON'T.Usually THEY have bread with butter, sometimes THEY have rice, or boiled sweet potatoes.
c. why are there separate assemblies at school?
=>BECAUSE There are fifteen hundred children in THEIR school
d.twelve o'clock can be called mid-day. what other word does the girl use to mean the same thing?
=>AT NOON
e. what is her second best subject at school?
=>her second best subject at school is MATHMATICS
f. why is dinner described as simpler than lunch?
=>BECAUSE Either HER sister or SHE cookS it.
a. The first thing the girl does is to wash the dishes her family dirtier the day before.
b. No, they don't. Usually they have bread with butter, sometimes they have rice, or boiled sweet potatoes.
c. Because there are fifteen hundred children in their school.
d. Other word the girl uses to mean the same thing is at noon.
e. Her second best subject at school is mathmas
f. Because they eat fruit or rice, and sometimes they have bread and tea.
Tạm dịch hội thoại:
Nam: Chào, Minh.
Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?
Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.
Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?
Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.
Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?
Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.
Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.
Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?
Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.
Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.
Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?
Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.
Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.
I. Discuss these questions. Campare your answers.
1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.
=>Because his secretary had got the ticket for him and he thought she said that the plane left at 10:50.
2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.
=>Thư writer's .Because he didn`t bother to take a good look at the ticket.
3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.
=>Because this can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit.
4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph
=>when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day.
Word Form :
1. The next stage in the __________ of television is interactive television (development)
2. Television increases the __________ of sports and games (popularity)
3. Television can make things more ___________ because it presents information in a more ___________ way (memorable - effective)
4. What are the __________ among types of the media ? (differencé)
5. Many tourists have been attracted by the __________ of Ha Long Bay (beauty)
6. There were two _________ between the two programs (differences)
7. There are many _________ programs at the Festival in Hue (cultural)
8. I hope to speak English as __________ my teacher (well )
9. More and more people want to get a university ___________ (education)
10. Which channel do you _________ to someone who likes animals ? (recommend)
Điền từ vào đoạn văn sau (area,idea,while,page,magazine,article,vote,letter,editor,advice)
Thanks a lot for your last(1)....letter...i'm sorry that it's taken me so long to reply.I'll tell you why.A few weeks ago,some of us at school decided to start a school(2)....magazine.....We discussed how to do it and we all came up with our own ideas about the kind of things that should go in it.I suggested that it ought to have an entertainments (3)....page....with lits of what's on at local cinemas and theaters and details of concerts in the (4)..area...i said that perhaps it could also have brief reviews and i offered to organize it and write some of it.Everyone else at the meeting said that it was a relly good(5).....idea......
The others had their own ideas for articles and selections but i didn't seem very sure about how to produce them.I gave them a bit of(6)...advice...and the next thing i knew they wanted to make me the(7)....editor.....and put me in charge of the whole thing.I said that i wouldn't have time but suddenly there was a(8).....vote......and it was too late to do anything about it.i'm certainy glad to be involved but i hadn't been expecting to end up running it.So if i don't write to you again for a?(9).....while.......you'll know why. I'll be far too busy in my new role as editor.I don't suppose you fancy writing an(10)....article......by any chance?
Tạm dịch:
Tại một trại hè quốc tế, Lan đang nói chuyện với Mark và Linda về công việc.
Lan: Thật tuyệt khi có một tuần đầy các hoạt động và chuyến đi khác tại trại hè.
Mark: Ồ, đúng vậy. Mình thích chuyến đi đến trường mẫu giáo nhất. Những đứa trẻ thật đáng yêu và giáo viên thì tuyệt vời. Mình nghĩ mình sẽ là một giáo viên mẫu giáo.
Lan: Thật tuyệt vời. Anh họ của mình làm việc tại một trường mẫu giáo và bọn trẻ thích ở trong lớp của anh ấy. Nhân tiện, bạn muốn trở thành người như thế nào trong tương lai thế Linda?
Linda: Ồ, mình thì luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, vì vậy mình sẽ đi học trường y. Còn bạn thì sao, Lan?
Lan: Mình á? Ước mơ của mình là trở thành một phi công hàng không. Đó là lý do tại sao mình tập trung vào toán học và vật lý, đồng thời tập thể dục nhiều hơn để cải thiện thể chất của mình.
Linda: Tuyệt đấy! Mình hy vọng ước mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực. Ở một số quốc gia, con gái có thể không được phép làm phi công đáu.
Lan: Đúng vậy, Linda. Chúng ta thật may mắn khi được sống ở một quốc gia nơi nam và nữ được khuyến khích làm những công việc mà họ muốn.
Mark: Mình hoàn toàn đồng ý. Con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được. Nam và nữ phải được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.
The Fitbit Flex is a mobile device aimed at measuring your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it all the time. It is very light and comfortable, and it looks casual and natural on your wrist. When I need to wear a watch, I have one (26) _______ sits next to the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex wristbands, reasonably priced, in dozens of fun colors!
I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities at work, so I can watch the numbers go up. It’s water-resistant, (27) _______ I can wear it in the shower or in the rain without worrying about keeping it dry. The Fitbit synchronizes with my smartphone via Bluetooth.
Tracking food items (28) _______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. It will use the daily calorie total you create to show you how many calories left in the day.
While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep as awake, restless, or asleep. It has been (29) _______ to see my sleep pattern each night and over time.
There is a notification alert to let me know when my battery is running low. After 10 minutes or so in the charging cable, it’s good to go again. The Fitbit Flex battery needs (30) _______ every 3 to 5 days.
Câu 26: A. that B. whom C. who D. what
Câu 27: A. because B. so C. but D. although
Câu 28: A. makes B. does C. finds D. causes
Câu 29: A. fascinated B. fascinates C. fascination D. fascinating
Câu 30: A. be charged B. charging C. being charged D. to charge
The Fitbit Flex is a mobile device aimed at measuring your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it all the time. It is very light and comfortable, and it looks casual and natural on your wrist. When I need to wear a watch, I have one (26) _______ sits next to the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex wristbands, reasonably priced, in dozens of fun colors!
I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities at work, so I can watch the numbers go up. It’s water-resistant, (27) _______ I can wear it in the shower or in the rain without worrying about keeping it dry. The Fitbit synchronizes with my smartphone via Bluetooth.
Tracking food items (28) _______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. It will use the daily calorie total you create to show you how many calories left in the day.
While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep as awake, restless, or asleep. It has been (29) _______ to see my sleep pattern each night and over time.
There is a notification alert to let me know when my battery is running low. After 10 minutes or so in the charging cable, it’s good to go again. The Fitbit Flex battery needs (30) _______ every 3 to 5 days.
Câu 26: A. that B. whom C. who D. what
Câu 27: A. because B. so C. but D. although
Câu 28: A. makes B. does C. finds D. causes
Câu 29: A. fascinated B. fascinates C. fascination D. fascinating
Câu 30: A. be charged B. charging C. being charged D. to charge
Tạm dịch:
Long: Xin chào, Nick. Bạn đang làm gì đấy?
Nick: Tôi đang xem video mà giáo viên địa lý của tôi đã tải lên trên Eclass.
Long: Thật không? Nó nói về cái gì?
Nick: Nó về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?
Nick: Có, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.
Long: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin tại nhà.
Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép bài trên lớp, bạn biết đấy. Vì vậy, tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng ban đầu về chủ đề này.
Long: Giáo viên của bạn có thường yêu cầu bạn chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?
Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn. Cách học này, cái mà giúp chúng tôi kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.
Long: Bạn thật may mắn. Các giáo viên của tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy rất truyền thống ở trường tôi. Tôi ước tôi có thể thử những hoạt động học tập mới này.