Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn dịch
1.
Maya: Bạn thích làm gì sau giờ học vậy Stig?
Stig: Tớ thích chơi bóng đá
2.
Stig: Thế còn cậu thì sao Maya?
Maya: Tớ thích chơi ghi-ta? Hey hay là tớ chơi cho cậu nghe nhé.
3.
Stig: Uh Maya… Cậu còn thích làm gì nữa không?
Maya: À tớ còn rất thích hát nữa
4.
Maya: Bài hát ưa thích của cậu là gì nào? Để tớ hát cho cậu.
Stig: Tớ ổn Maya. Hay là mình xem phim đi.
Hướng dẫn dịch
1.
Nadine: Cậu sẵn sàng chưa Maya?
Maya: Không, tớ không có gì để mặc đến bữa tiệc cả
2.:
Nadine: Nhưng cậu đi mua sắm tuần trước mà
Maya: Ừ và tớ mua một cái váy màu xanh khá đẹp
3.
Nadine: Oh đẹp đấy. Cậu có áo mặc ở trên không?
Maya: Ừ, mẹ tớ cho tớ một cái áo mới mấy ngày trước
4.
Nadine: Ô thế thì có việc gì vậy?
Maya: Bộ đồ của tớ nhìn giống như đồng phục vậy.
PERSON | 3 | 7 | 15 |
DESCRIPTION | Long black hair, dark eyes | Short brown hair, blue eyes | Short, curly red hair |
This person is female. She has long black hair and dark eyes
Is it person 3?
Yes, that’s correct
Hướng dẫn dịch
Người này là phụ nữ. Cô ấy có mái tóc dài mà mắt đen
Có phải người thứ 3 không?
Chính xác.
The person I find the most amazing in the reading passage is Cecillia, because she is very talented at a very young age. Moreoverm she helps poor children.
Hướng dẫn dịch
Người mà tôi thấy tuyệt vời nhất trong đoạn đọc là Cecillia, vì cô ấy rất tài năng khi còn rất trẻ. Hơn nữa, cô ấy giúp đỡ trẻ em nghèo.
Does he wear glasses?
No, he doesn’t
Does he have short brown hair?
Yes, he does.
Is he number 2?
Yes, he is
Hướng dẫn dịch
Anh ấy có đeo kính không?
Không, anh ấy không.
Tóc của anh ấy ngắn màu nâu à?
Đúng.
Anh ấy trong bức tranh số 2 đúng không?
Đúng.
Hướng dẫn dịch
1. Cecillia làm quần áo cho cả người lớn và trẻ em
2. Ở dòng 6 từ “him” đùng dể chỉ Hawkeye
3. Aaron nghĩ chụp ảnh có thể giúp Hawkeye học được từ những người khác cậu ấy
4. Sở thích của Malachi là chơi trống
5. Ở dòng 13, từ “inspire” nghĩ là khiến ai đó muốn làm gì
1. A
careful /ˈkeə.fəl/
patient /ˈpeɪ.ʃənt/
parade /pəˈreɪd/
Phần gạch chân đáp B, C được phát âm là /eɪ/, còn đáp án A được phát âm là /eə/.
2. C
tonight /təˈnaɪt/
time /taɪm/
favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/
Phần gạch chân đáp A, B được phát âm là /aɪ/, còn đáp án C được phát âm là /ɪ/.
3. A
feature /ˈfiː.tʃər/
clear /klɪər/
appear /əˈpɪər/
Phần gạch chân đáp B, C được phát âm là /ɪə/, còn đáp án A được phát âm là /iː/.