Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- My dad doesn’t usually watch football on TV.
(Bố tôi không thường xem bóng đá trên TV.)
- My teacher speaks English fluently.
(Giáo viên của tôi nói tiếng Anh lưu loát.)
- My friends don’t like playing outside.
(Bạn bè của tôi không thích chơi bên ngoài.)
- Most people spend a lot of time surfing the net.
(Hầu hết mọi người dành nhiều thời gian để lướt net.)
Lionel Messi
1. He is a talented football player.
(Anh ấy là một cầu thủ bóng đá tài năng.)
2. He is not very tall.
(Anh ấy không cao lắm.)
3. He is known for his finishing, positioning, quick reactions, and ability to make attacking runs to beat the defensive line.
(Anh ấy nổi tiếng với khả năng dứt điểm, chọn vị trí, phản ứng nhanh và khả năng thực hiện những pha tấn công đánh bại hàng phòng ngự.)
4. He has a happy family with a wife and three children.
(Anh ấy có một gia đình hạnh phúc với một người vợ và ba đứa con.)
5. He comes from Argentina.
(Anh ấy đến từ Argentina.)
1.
A: Are you doing anything this evening?
(Bạn có làm gì tối nay không?)
B: No, not much. I’m doing my homework and then just watching TV. What about you?
(Không, không nhiều lắm. Tôi sẽ làm bài tập về nhà và sau đó chỉ xem TV. Thế còn bạn?)
A: I’m going to my cousin’s birthday party. What’s happening tomorrow?
(Tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi. Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?)
B: Well, I’m having a picnic with my family. Do you want to go with us?
(À, tôi sẽ đi picnic với gia đình. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?)
A: Wonderful! Thanks. Send me the time and the place.
(Tuyệt vời! Cảm ơn. Gửi cho tôi thời gian và địa điểm nhé.)
2.
A: Are you doing anything in the holidays?
(Bạn có làm gì trong những ngày nghỉ không?)
B: Yeah, I’m travelling to Da lat with my family. What about you?
( Vâng, tôi sẽ đi du lịch đến Đà Lạt với gia đình. Thế còn bạn?)
A: Nothing much. I’m staying at home and doing in my homework.
(Không có gì nhiều. Tôi sẽ ở nhà và làm bài tập về nhà.)
3.
A: Are you busy next weekend?
(Bạn có bận vào cuối tuần tới không?)
B: No, I’m not doing anything next weekend. What about you?
(Không, tôi sẽ không làm gì vào cuối tuần tới. Thế còn bạn?)
A: I’m going to a concert in town, would you like to go with me?
(Tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc trong thị trấn, bạn có muốn đi cùng tôi không?)
B: OK, that’s a good idea!
(OK, đó là một ý kiến hay!)
4.
A: Are you doing anything after this lesson?
(Bạn có làm gì sau tiết học này không ?)
B: Yes, today is my busy day. I‘m going to judo club. What about you?
(Vâng, hôm nay là một ngày bận rộn của tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo. Thế còn bạn?)
A: I’m practising the drum at the music club and then just going home.
(Tôi sẽ tập đánh trống ở câu lạc bộ âm nhạc và sau đó về nhà.)
1.My cousin is studying English and German
2.I am having my lunch
3.You aren’t reading your book
4.Quang and Mai are using video chat
5.My friend aren’t doing that difficult homework
6.We aren’t swimming in the sea
How do I get to the mall?
Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.
How do I get to histoy museum?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.
How can I get to pizza restaurant?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right
Hướng dẫn dịch
Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.
Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.
Làm thế nào đến nhà hàng pizza?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn
a: are going to have
b: are going to get
c: are going to make
Hướng dẫn dịch
a. Chúng tớ sẽ bán một số đồ cũ. Chúng tớ muốn mọi người tái chế và tái sử dụng các nguyên liệu cũ
b. Chúng tớ sẽ bảo mọi người trong lớp mang những đồ đã sử dụng như quần áo, sách vở, sách và đĩa CD
c. Chúng tớ sẽ là các bức poster và các tờ rơi quảng cáo và đặt nó quanh trường.
1: water melon, pineapple, and apple.
2: milk, eggs, and flour.
Hướng dẫn dịch
1. Loại trái cây yêu thích của tớ là dưa hấu, dứa và táo.
2. Để làm một chiếc bánh, chúng ta cần sữa, trứng và bột mì.
Hướng dẫn dịch
Trong một chuyến lặn của Waller, nó rất là tối. Cô ấy đang bơi khi đi lạc. Cô ấy đang tìm những bong bóng để tìm thấy đường. Nó là một trải nghiệm nguy hiểm, nhưng cô ấy không để tâm đến đến những nguy hiểm. Bây giờ cô ấy có thể đến gần những rạn hô và có thể chạm vào chúng.
1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat.
(Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên một chiếc thuyền.)
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều (a man, a woman, and a dog) + are V-ing => are sitting
2. The man is having a conversation.
(Người đàn ông đang trò chuyện.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the man) + is V-ing => is having
3. The woman isn't listening.
(Người phụ nữ không đang lắng nghe.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the woman), câu mang nghĩa phủ định + isn't V-ing => isn't listening
4. She is sleeping.
(Cô ấy đang ngủ.)
Giải thích: She + is V-ing => is sleeping
5. The dog is pointing to a sign.
(Con chó đang chỉ vào một biển báo.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the dog) + is V-ing => is pointing