Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a ) Phan so be hon 1 la : 7/9
b ) Phan so bang 1 la : 7/7 ; 9/9
c ) Phan so lon hon 1 la : 9/7
câu 1:5/10=3/2
tử số:(25x3):2=37,5
câu 2:tính ;945/15120 rút gọn 1/16
câu 3:số m vải lấy ra là:45:5x1=9(m)
mỗi cái túi hết số phần mét vải là:9:12=9/12=3/4(m)
câu 4:có 2 phân số 4/3 và 5/3
câu 5:1/2 và 2/4
mình có rồi :
1 : 4/5
2 : mình cũng đồng ý với ý kiến Hồng Đăng
5 phân số đó là:
60/100
61/100
62/100
63/100
64/100
Chúc bạn học tốt nha(^-^)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Vì phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 nhỏ hơn 10. Vậy tử số đó có thể là 7 và 9.
a) Phân số đó bé hơn 1. Vậy phân số đó là
b) Phân số đó bằng 1. Vậy phân số đó là
c) Phân số đó lớn hơn 1. Vậy phân số đó là