K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Đáp án C

Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta, biểu hiện ở thiên tai dễ xảy ra

1 tháng 9 2018

Hậu quả:

  - Gây lũ quét, lũ bùn, lũ ống ở miền núi, lũ lụt ở đồng bằng.

  - Gây rửa trôi, xói mòn đất.

  - Thu hẹp môi trường sống của động vật.

  - Góp phần vào việc làm mất cân bằng sinh thái môi trường.

27 tháng 6 2018

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là

A. Vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa

B. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng

C. Nguồn lao động rẻ, chất lượng ngày càng được nâng cao

D. Mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư phát triển

Đáp án là B

Câu 1: Thành tựu:-  Kinh tế:        + Nước ta nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát được kéo dài và duy trì ở mức đọ một con số.         + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.         + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa.         + Cơ cấu kinh tế lãnh thổ cũng chuyển dịch rõ nét.- Xã hội:     ...
Đọc tiếp

Câu 1: Thành tựu:

-  Kinh tế:

        + Nước ta nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát được kéo dài và duy trì ở mức đọ một con số.

         + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

         + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa.

         + Cơ cấu kinh tế lãnh thổ cũng chuyển dịch rõ nét.

- Xã hội:

         + Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong việc xóa đói giảm nghèo, đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 2:

Cơ cấuXu hướng chuyển dịch
Ngành kinh tế

- Sự chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế: Tăng tỉ trọng KV dịch vụ và công nghiệp- xây dựng,giảm tỉ trọng KV nông- lâm- ngư nghiệp.

=> là sự chuyển dịch tích cực và phù hợp với yêu cầu chuyể dịch kinh tế theo hướng CNH- HĐH.

- Sự chuyể dịch trong nội bộ ngành kinh tế:

      + Khu vực I: Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

 *Trong nông nghiệp: Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, gỉm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành dịch vụ nông nghiệp.

      + Khu vực II:

       1. Trong cơ cấu giá trị sản xuất:

* Tăng tỷ trọng nhóm ngành CN chế biến.

* Giảm tỷ trọng các nhóm ngành CN khai thác và nhóm ngành CN sx, phân phối điện, khí đốt, nước.

        2.Trong cơ cấu sản phẩm:

* Tăng tỷ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có khả năng cạnh tranh.

* Giảm tỷ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, trung bình.

 +Khu vực III: Tăng trưởng nhanh lĩnh vực liên quan         đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị.

                  Ra đời nhiều loại hình dịch vụ mới: 

viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ ...

Thành phàn kinh tế

- Tăng tỷ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, có vai trò ngày càng quan trọng.

- Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (chiếm tỷ trọng cao nhất).

- Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tuy nhiên tỷ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng lên.

Lãnh thổ kinh tế

        Các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn

        Ba vùng kinh tế trọng điểm : phía Bắc, miền Trung và phía Nam

 

 

Câu 3:

a. Tỉ trọng ngành nông nghiệp= 0,8%,= 0,71% (năm 2005) 

                 ngành lâm nghiệp= 0,04%, = 0,03% (năm 2005)

                 ngành thủy sản= 0,16% ( năm 2000), = 0,245 (năm 2005)

b.  Nhận xét :

Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

 

- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

- Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.

0
  Đề 1 Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút. Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với       A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân Câu...
Đọc tiếp

 

Đề 1

Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là

A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút.

Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với

      A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân

Câu 43 (NB): Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là:

      A. kinh tế tư nhân                          B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

      C. kinh tế ngoài Nhà nước            D. kinh tế Nhà nước

Câu 44 (NB): Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là

      A. Quảng Ninh.         B. Lạng Sơn.        C. Đồng bằng sông Hồng.          D. Cà Mau.

Câu 45 (NB): Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là        

      A. Đậu tương.                    B. Cà phê.          C. Chè.                    D. Thuốc lá

Câu 46 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Phú Thọ.                     B. Hà Tĩnh.              C. Bình Dương.        D. Cao Bằng.

Câu 47 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?

A. Sông Cầu.                   B. Sông Hiếu.           C. Sông Đà.              D. Sông Thương.

Câu 48 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 % - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

A. Lai Châu.                    B. Tuyên Quang.      C. Nghệ An.             D. Kon Tum.

Câu 49 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

A. Vọng Phu.                   B. Lang Bian.           C. Nam Decbri.        D. Braian.

Câu 50 (NB): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết trong các đô thị dưới đây đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất?

      A. Thanh Hóa.                  B. Quy Nhơn.              C. Nha Trang.               D. Đà Nẵng.

Câu 51 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Bình.                  B. Nghệ An.             C. Thanh Hóa.          D. Nam Định.

Câu 52 (NB): Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

   A. Đồng Tháp.                B. Quảng Ninh.            C. An Giang.              D. Cà Mau.

 Câu 53 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,  ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

   A. sản xuất ô tô.             B. Đóng tàu.             C. Luyện kim màu.         D.hóa chất      

Câu 54 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất?

A. Nha Trang.     B. Biên Hòa.         C. Hải Phòng.       D. Hà Nội.

Câu 55 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?

A. Rạch Giá.       B. Liên Khương.   C. Cát Bi.    D. Nà Sản.

Câu 56 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là

A. Động Phong Nha - Kẻ Bàng.                       B. Phố cổ Hội An.        

C. Vịnh Hạ Long.                                             D. Hồ Ba Bể .    

Câu 57(NB): Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

 A. Vĩnh Sơn.                    B. Đrây Hling.           C. Xê Xan.                D. Yaly.

Câu 58 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác đồng Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lào Cai.                       B. Lai Châu.               C. Điện Biên.            D. Yên Bái.

Câu 59 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Ninh Thuận.                B. Khánh Hòa.         C. Bình Định.           D. Phú Yên.

Câu 60 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?

A. Cha Lo.                       B. Cầu Treo.             C. Lao Bảo.              D. Nậm Cắn.

Câu 61 (TH): Cho bảng số liệu Số dân của Hoa Kì qua các năm

Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm

A. 25,3 triệu người.       B. 2,35 triệu người        C. 2,53 triệu người.         D. 23,5 triệu người

Câu 62 (TH): Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam.

B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục

C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục

Câu 63 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có

A. sông ngòi dày đặc.                     B. địa hình đa dạng.         

C. nhiều khoáng sản.                       D. tổng bức xạ lớn.

Câu 64 (TH): Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến

A. việc sử dụng lao động.                                     B. mức gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hóa.                                             D. quy mô dân số của cả nước.

Câu 65 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Phân bố đô thị đều theo vùng.                          B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.                           D. Trình độ đô thị hóa cao.

Câu 66 (TH): Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.

C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

D. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

Câu 67(TH): Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta là

A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa.

B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá.

C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á.

D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tàm, thuốc lá.

Câu 68 (TH): Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.        B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.        D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.

Câu 69 (TH): Đâu là mt trong nhng đc đim ca mng lưi đưng ô tô ca nưc ta?

A. Mt đ cao nht Đông Nam Á.                         B. Hơn một na đã đưc trải nha.

C. V cơ bn đã phkín các vùng.                        D. Đều chy theo hưng Bc - Nam.

Câu 70 (TH). Phương hướng khai thác các nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

      A. đánh bắt xa bờ.                                   B. Đánh bắt ven bờ.

      C. trang bị vũ khí quân sự.                      D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Câu 71 (VDT): Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?

A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.    B. Việc phát triển của quá trình đô thị hóa.

C. Nhu cầu của chất lượng cuộc sống cao.     D. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 72 (VDT): Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.

B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.

D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.

Câu 73 (VDT): Ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu do

A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.                            B. thiên tai xảy ra nhiều.

C. hậu quả của chiến tranh.                                  D. cơ sở hạ tầng yếu kém.

Câu 74 (VDT): Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do

A. nhiều tua du lịch phù hợp.                                B. nhiều chính sách thu hút du khách.

C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.            D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.

Câu 75 (VDT): Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu nhờ

A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.          B. mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.

C. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.      D. nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao.

Câu 76 (VDT): Cho biểu đồ

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

B. Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 77 (VDC): Hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông - đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?

A. Gió mùa Đông Bắc.                                         B. Gió phơn.           

C. Tín phong bán cầu Bắc.                                    D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 78 (VDC):: Điểm khác biệt chủ yếu về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc là

A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.

B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.

C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.

D. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.

Câu 79 (VDC):: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là

A. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động.

B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao.

D. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.

Câu 80 (VDC): Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

(Đơn vị: Nghìn người)

 

 

Năm

2010

2014

2016

2018

Thành thị

14106,6

16525,5

17449,9

18071,8

Nông thôn

36286,3

37222,5

36995,4

37282,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.             B. Kết hợp.             C. Miền.           D. Tròn.

 

0
22 tháng 2 2021

B)

-nông nghiện từ năm 2000 đến 2014 phát triển nhanh từ 129,1 nghìn tỉ đồng lên 623,2 tỉ đồng 
-Lâm nghiệp từ năm 2000 đến 2014 phát triển chậm từ 7,7 nghìn tỉ đồng lên 24,6 nghìn tỉ đồng 
-Thủy sản năm 2000 đến 2014 phát triển đáng kể từ 26,5 ngìn tỉ đồng lên 188,6 nghìn tỉ đồng 
A)
Tỉ trọng ngành nông nghiệp là :0,77
Tỉ trọng ngành lâm nghiệp là :0,04
Tỉ trọng ngành thủy sản là :0,15
đình quang 12D

 

22 tháng 2 2021

a) Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm là:

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

79,1

71,6

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thủy sản

16,2

24,7

Tổng số

100

100

b) Nhận xét :Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

- Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc phát trỉển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp đối với phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?1.     Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất, điều hoà chế độ nước của các sông miền Trung ngắn và dốc, vốn có thuỷ chế rất thất thường.2.     Việc phát...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc phát trỉển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp đối với phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

1.     Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất, điều hoà chế độ nước của các sông miền Trung ngắn và dốc, vốn có thuỷ chế rất thất thường.

2.     Việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du không những giúp sử dụng hợp lí tài nguyên, mà còn tạo ra thu nhập cho nhân dân, phát triển các cơ sở kinh tế.

3.     Việc phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió, chắn cát tạo điều kiện bảo vệ bờ biển, ngăn chặn nạn cát bay, cát chảy; vừa tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh và nuôi trồng thuỷ sản.

4.     Lãnh thổ dài và hẹp ngang, mỗi tỉnh trong vùng đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi, cần phát triển để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
16 tháng 12 2017

Đáp án C

30 tháng 11 2016

Câu 1: Trả lời:

Hoạt động của gió mùa ở nước ta

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

- Gió mùa mùa đông:

+ Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc, nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.

+ Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

+ Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín Phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

-Gió mùa mùa hạ: Vào mùa hạ (từ tháng V đến tháng X) có hai luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.

+ Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt –Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn gọi là gió Tây hoặc gió Lào).

+ Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc va mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo nên “gió mùa Đông Nam” vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.



 

19 tháng 12 2016

coS trong sách

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?

1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch biển, tập trung phát triển dầu khí.

3) Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

4) Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
3 tháng 8 2019

Đáp án C

22 tháng 2 2021

Ngành kinh tết :  

tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.

Thành phần kinh tết :

- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
 

Lãnh thổ kinh thế :
 

- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.

- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc.

+ Vùng KT trọng điểm miền Trung.

+ Vùng KT trọng điểm phía Nam.



đình quang 12d

22 tháng 2 2021

*Ngành kinh tế:

Tăng tỉ trọng của khu vực II ( công nghiệp và xây dựng)

giảm tỉ trọng của khu vực I (nông-lâm -ngư nghiệp),khu vực III ( dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định

*Thành phần kinh tế:

- Kinh tế nahf nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữu vai trò chủ đạo trong nền kinh tế

- Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng

*Lãnh thổ kinh tế:

- Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động 

- Các vùng động lực phát triển kinh tế,vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,khu chế xuất có quy mô lớn được hình thành

- Trên phạm vi cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc,Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam