Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )
A-B- dd = 1 2 . 3 4 . 1 2 = 3 16 = 0 , 1875
Đáp án C
Giả thuyết cho:
A-B-: đỏ: A - b b a a B - a a b b : trắng
D- thấp > d- cao
P: AaBbDd × a a b b D d → F 1 : A-B-dd= 1/2.1/2.1/4
(giả thuyết cho phép lai đó đồng nghĩa với 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên 3 cặp NST, hay gen di truyền phân ly độc lập)
Đáp án D.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 A -
Bb x Bd sẽ sinh ra đời con có 3/4 B -
Dd x Dd sẽ sinh ra đời con có 1/4 dd
→ Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = 1/2 x 3/4 x 1/4 = 3/32=9,375%
A-B-: cây hoa đỏ
A-bb: cây hoa trắng
aaB-: cây hoa trắng
aabb: cây hoa trắng
D: thân cao, d: thân thấp
P: AaBbDd x aaBbdd
Đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-D- là:
1 2 × 3 4 × 1 2 = 3 16 = 18 , 75 % .
¦ Đáp án B.
Đáp án B
A-B- : lông nâul (A-bb, aaB-, aabb) : lông trắng
D: chân cao >> d: chân thấp
→ Con lông nấu, chân cao
Kiểu hình giống mẹ là kiểu hình: A-B-D-M-
Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ trong tổng số F1: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 1 4 = 3 64
Chọn D.
Ở chim, con cái có kiểu gen XY
Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ aaB-dd XMX- chiếm tỷ lệ:
1/2x3/4 x1/2 x1/2 = 3/32
Đáp án A
Đáp án A
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép A b a B x A B A B cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính