K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2021

Tham khảo!

Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.

Chúc bạn học tốt!! ^^

14 tháng 8 2021

TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .

Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying

Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten

 

24 tháng 6 2021

Began, broke

24 tháng 6 2021

begin- began

break- broke

22 tháng 2 2022

khocroi

 EX5. Hoàn thành câu với những động từ cho sẵn ở thì quá khứ đơn (thể khẳng định hoặc phủ định).disturb                              put                          like                          be                        holdhave                                 decide                   ...
Đọc tiếp

 

EX5. Hoàn thành câu với những động từ cho sẵn ở thì quá khứ đơn (thể khẳng định hoặc phủ định).

disturb                              put                          like                          be                        hold

have                                 decide                    sleep                        stay                      cost

1. It was freezing outside, so I ___________ on my coat.

2. My mother was very busy yesterday, so I ___________ her.

3. Yesterday was Mary’s birthday but she ___________ a party.

4. We were exhausted, so we ___________ to leave the party early.

5. The bed was very uncomfortable. Tim ___________ well.

6. The musical wasn’t very good. I ___________ it much.

7. The restaurant wasn’t very expensive. It ___________ much to have dinner there.

8. I had to look after my little sister yesterday, so I  ___________ time to call you.

9. It ___________ hard to lift the boxes. They weren’t very heavy.

10. It was raining heavily, so I ___________ in.

1
7 tháng 10 2021

1. It was freezing outside, so I ______put_____ on my coat.

2. My mother was very busy yesterday, so I _____helped______ her.

3. Yesterday was Mary’s birthday but she ______didn't_____ a party.

4. We were exhausted, so we ______had_____ to leave the party early.

5. The bed was very uncomfortable. Tim _____didn't sleep______ well.

6. The musical wasn’t very good. I ______didn't listen_____ it much.

7. The restaurant wasn’t very expensive. It ______didn't cost_____ much to have dinner there.

8. I had to look after my little sister yesterday, so I  _____didn't have______ time to call you.

9. It _____didn't______ hard to lift the boxes. They weren’t very heavy.

10. It was raining heavily, so I _____came______ in.

4 tháng 5 2022

tham khảo:

https://topicanative.edu.vn/thi-qua-khu-don/

4 tháng 5 2022

(+): Khẳng định

\(S+V_{2/ed}+O.....\)

(-): Phủ định

\(S+didn't+V_0+O....\)

(?): Nghi vấn

\(Did+S+V_0+O....?\)

22 tháng 8 2018

Khi trong câu đó có từ : am , is , are

22 tháng 8 2018

Bạn Thảo sai rồi,mik hỏi cái khác mà

Chia đúng động từ ở Thì Hiện tại đơn, Quá khứ đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn1. I ___________ (go) swimming twice a week.2. Cars ___________ (be) more expensive than motorbikes.3. Jane always ___________ (have) breakfast at 6 o’clock.4. He usually ___________ (watch) TV after dinner.5. London ___________ (be) a very big country.6. I ___________ (be) a student and my parents ___________ (be) teachers.7. They ___________ (help) the teacher right now.8. She...
Đọc tiếp

Chia đúng động từ ở Thì Hiện tại đơn, Quá khứ đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn
1. I ___________ (go) swimming twice a week.
2. Cars ___________ (be) more expensive than motorbikes.
3. Jane always ___________ (have) breakfast at 6 o’clock.
4. He usually ___________ (watch) TV after dinner.
5. London ___________ (be) a very big country.
6. I ___________ (be) a student and my parents ___________ (be) teachers.
7. They ___________ (help) the teacher right now.
8. She ___________ (stay) in a hotel.
9. I ___________ (travel) a lot these days.
10. We ___________ (study) science at present
11. Duong normally (walk) __________ to school, but today he (go) __________ by bus.
12. Every night, We (go) __________ to bed at 9 p.m
13. Mai (like) __________ Music but I (like) __________ Math
14. Now, they (stay) __________ in Hoi An .
15. My father (read) __________ a newspaper in the afternoon.
16. Look! Han (run) __________.
17. Nga usually (listen) ________ to the teacher in the class, but she (not listen) _______ now.
18. Where (be) __________ your father?
- He (be) __________ living room.
19. Mr.Smith often (teach)____ class 4A1,but this morning he (teach)_____class 4A2.
20. There (be) __________ many flowers in our garden.
Mấy câu mình làm đúng ko?:3

4
18 tháng 12 2021

go 
are
has
watches
is 
am/ are
are helping
stays
travel
are studying
walks/ is going 
go 
likes/ like 
are staying
reads 
is running
listens/ is not listening 
is/ is 
teaches/ is teaching
are

18 tháng 12 2021

1. I _____go______ (go) swimming twice a week.
2. Cars _____are______ (be) more expensive than motorbikes.
3. Jane always ______has_____ (have) breakfast at 6 o’clock.
4. He usually ___watches________ (watch) TV after dinner.
5. London ___is________ (be) a very big country.
6. I _____am______ (be) a student and my parents ____are_______ (be) teachers.
7. They ____are helping_______ (help) the teacher right now.
8. She ___stays________ (stay) in a hotel.
9. I ______travel_____ (travel) a lot these days.
10. We ____are studying_______ (study) science at present
11. Duong normally (walk) ____walks______ to school, but today he (go) _____goes_____ by bus.
12. Every night, We (go) ____go______ to bed at 9 p.m
13. Mai (like) ____likes______ Music but I (like) ____like______ Math
14. Now, they (stay) ____are studying______ in Hoi An .
15. My father (read) _____reads_____ a newspaper in the afternoon.
16. Look! Han (run) ___is running_______.
17. Nga usually (listen) ___listens_____ to the teacher in the class, but she (not listen) ____isn't listening___ now.
18. Where (be) ___is_______ your father?
- He (be) ____is______ living room.
19. Mr.Smith often (teach)_teaches___ class 4A1,but this morning he (teach)__teaches___class 4A2.
20. There (be) __are________ many flowers in our garden.

 Động từ thườngTo be
Khẳng định S + V/V (s,es) + O
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
S + To be + N/Adj
To be:
Am: I
Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ địnhS + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít
S + To be + not + N/Adj
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Nghi vấnDo/Does + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be
No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q)Wh_Q + do/does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Wh_Q + To be + S + N/Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

Always
Usually
Regularly
Frequently
Often
Sometimes
Occationally
Rarely
Never

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Các quy tắc

Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấnCâu hỏi Wh_Q
S + To be + V-ing + OS + To be + Not + V-ing + OTo be + S+ V-ing + O?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not
Wh_Q + To be + S + V-ing?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At this moment
  • At present
  • Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng

1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại: 

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:

  • The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:

  • Look! The child is crying.
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast.

Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters.
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:  

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

  • He is coming tomorrow.

Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

  • Mary is going to a new school next term.
  • What are you doing next week?

3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

Một số động từ không chia tiếp diễn

  • Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
  • Động từ chỉ cảm xúc: , love, dis, prefer, hate, want…
  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
  • Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

  • Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
  • Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)

HT^^

7 tháng 9 2021

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...  

Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại 
  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Hãy nghe này!
  • Keep silent!: Hãy im lặng nào

Còn rất nhiều dấu hiệu để nhận biết thì HTTD

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing 

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing


3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

  • Want : muốn.
  • : thích.
  • Love : yêu.
  • Need : cần.
  • Prefer : thích hơn.
  • Believe : tin tưởng.
  • Contain : chứa đựng.
  • Taste: nếm.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 

Còn so sánh thì t chịu , viết mỏi tay quá trời