Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề về Family life
Ýchính của đoạn văn là gì?
A. Vai trò của các thành viên trong gia đình.
B. Mối quan hệ lành mạnh giữa các thành viên trong gia đình.
C. Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình.
D. Tầm quan trọng của việc có con trong một gia đình.
Cả bài không mô tả vai trò của các thành viên trong gia đình; Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình cũng như việc có con trong một gia đình.Vì vậy, câu trả lời là B.
Chọn A
Bài báo nói về:
A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.
B. các gia đình Mỹ.
C. bố và con cái.
D. các ý kiến về thời gian.
Melissa, runner
I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!
Sharon, skateboarder
I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!
Latifa, rock climber
Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!
1. Which person has made new friends because of her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
2. Which person does her hobby near her home? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
3. Which person says she is getting better at her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
4. Which person does her hobby with a family member? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
5. Which person wants to do her hobby more often? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
6. Which person needs to buy something for her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
7. Which person says her hobby was more expensive than she thought? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
Chọn C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
Chọn A
Các mâu thuẫn gia đình có thể xảy ra nếu:
A. đàn ông không trò chuyện đủ nhiều với gia đình của họ.
B. mọi người nói về chuyện đàn ông là nội trợ.
C. đàn ông hiểu sai ý.
D. đàn ông nói quá nhiều với gia đình họ.
Dẫn chứng: “If you do not say anything, your family may get the wrong idea. Then there may be serious problems.”
Tạm dịch: Nếu bạn không nói gì cả, gia đình bạn sẽ hiểu sai ý của bạn. Và sau đó có thể có những vấn đề nghiêm trọng.
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Linda và Daisy đang nói về môi trường.
- Linda: Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?
- Cúc: _______________. Nó thực sự đáng lo ngại.
A. Tôi sẽ nghĩ về điều đó.
B. Tôi không đồng ý.
C. Tôi không nghĩ vậy.
D. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (~ hoàn toàn đồng ý)
Đáp án D hợp về nghĩa nhất.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thanh thiếu niên muốn làm những loại công việc nào?
A. Một công việc tương tự như cha mẹ của họ.
B. Một công việc mang lại cho họ sự hài lòng và vui vẻ.
C. Một công việc đồng thời có thể là một sở thích.
D. Một công việc có sự ổn định kinh tế.
Thông tin: A job for life is not in their vocabulary; neither is a dead–end but secure job that is boring but pays the bills. Almost half the boys surveyed expected that their hobbies would lead them into the right sort of job, while most girls seemed determined to avoid traditionally female careers such as nursing.
Tạm dịch: Một công việc cho cuộc sống không nằm trong vốn từ vựng của họ; đó không phải là một công việc cuối cùng nhưng ổn định và nhàm chán nhưng đủ để trả các hóa đơn. Gần một nửa các cậu bé được khảo sát mong rằng sở thích của họ sẽ giúp họ chọn được loại công việc phù hợp, trong khi hầu hết các cô gái dường như quyết tâm tránh các nghề nghiệp truyền thống của phụ nữ như điều dưỡng.
Chọn B
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ.
Tom: "_______."
Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả."
A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?
B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao?
C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này?
D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nghĩ rằng nền kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng đến thị trường việc làm như thế nào?
A. Người lao động phải sẵn sàng thay đổi công việc.
B. Người lao động không có khả năng nhận lương hưu.
C. Nó đã làm cho người lao động ít tin cậy hơn.
D. Nó đã làm cho công việc mạo hiểm hơn.
Thông tin: Many young people are very aware of the pitfalls of the flexible workplace; they understand that redundancy, downsizing and freelancing are all part of modern working life, but no one is telling them how they might be able to turn the new rules of the employment game to their advantage.
Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ rất ý thức về những cạm bẫy của nơi làm việc linh hoạt; họ hiểu rằng sự dư thừa, cắt giảm nhân sự và làm việc tự do đều là một phần của cuộc sống làm việc hiện đại, nhưng không ai nói cho họ biết làm thế nào họ có thể biến các quy tắc mới của trò chơi tìm việc làm thành lợi thế của họ.
Chọn D
Đáp án A
Tom và Linda đang bàn về công việc họ muốn làm.
- Tom: “Tớ nghĩ bác sĩ là một công việc đầy thử thách.”
- Linda: “Chính thế đấy, tớ cũng nghĩ y hệt vậy.”
Các đáp án còn lại:
B. Đó không phải ý hay đâu.
C. Xin lỗi, nhưng mà tớ đồng ý với cậu.
D. Không hề nhé.