Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thiếu vitamin B2 sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc
Vai trò của vitamin:
- Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
- Nếu thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí, thừa sẽ gây các bệnh nguy hiểm nhất là các VTM tan trong dầu( ADEK).
Ví dụ về vitamin:
Vitamin A: Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ bị nhiễm trùng, giác mạc mắt khô, có thể dẫn đến mù lòa. Nguồn cung cấp: Bơ, trứng dầu cá. Thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẫm, có chứa chất caroten, chất tiền vitamin A
Vitamin D: Cần cho sự chuyển hóa canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mặc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương. Là loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh sáng mặt trời. Nguồn cung cấp: Có trong bơ, trứng, sữa, dầu cá.
Vitamin E: Cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể. Chống lão hóa, bảo vệ tế bào. Nguồn cung cấp: Gan, hạt nảy mầm, duầ thực vật……
Vitamin C: Chống lão hóa, chống ung thư. Nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh xcobut. Nguồn cung cấp:Rau xanh, cà chua, hoa quả tươi
Vitamin B1: Tham gia vào quá trình chuyển hóa. Nếu thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh. Nguồn cung cấp: Hạt ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan
Vitamin B2: Nếu thiếu sẽ gây viêm loét niêm mạc. Nguồn cung cấp: Hạt ngũ cốc, thị bò, trứng, gan
Vitamin B6: Nếu thiếu sẽ mắc bệnh viêm da, suy nhược. Nguồn cung cấp: Lúa gạo, cá hồi, cà chua, ngô vàng…….
Vitamin B12: Nếu thiếu sẽ gây bệnh thiếu máu. Nguồn cung cấp: Có trong gan cá biển, sữa. Trứng, phomat, thịt.
1. Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Ví dụ về vai trò của một số loại VTM mà em biết?
- Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
- Nếu thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí, thừa sẽ gây các bệnh nguy hiểm nhất là các VTM tan trong dầu( ADEK).
Tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin:
Loại vitamin
Vai trò chủ yếu
Nguồn cung cấp
Vitamin A
Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ bị nhiễm trùng, giác mạc mắt khô, có thể dẫn đến mù lòa
Bơ, trứng dầu cá. Thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẫm, có chứa chất caroten, chất tiền vitamin A
Vitamin D
Cần cho sự chuyển hóa canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mặc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương
Là loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh sáng mặt trời. Có trong bơ, trứng, sữa, dầu cá.
Vitamin E
Cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể. Chống lão hóa, bảo vệ tế bào
Gan, hạt nảy mầm, duầ thực vật……
Vitamin C
Chống lão hóa, chống ung thư. Nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh xcobut
Rau xanh, cà chua, hoa quả tươi
Vitamin B1
Tham gia vào quá trình chuyển hóa. Nếu thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh
Hạt ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan
Vitamin B2
Nếu thiếu sẽ gây viêm loét niêm mạc
Hạt ngũ cốc, thị bò, trứng, gan
Vitamin B6
Nếu thiếu sẽ mắc bệnh viêm da, suy nhược
Lúa gạo, cá hồi, cà chua, ngô vàng…….
Vitamin B12
Nếu thiếu sẽ gây bệnh thiếu máu
Có trong gan cá biển, sữa. Trứng, phomat, thịt.
Vitamin A,B,C,D.
-Vitamin A quan trọng trong cơ thể con người, Thị giác: mắt được cấu tạo bởi các sắc tố có chứa vitamin A. Nó được hấp thụ bởi luồng thần kinh được vận chuyển nhờ dây thần kinh thị giác. Vì vậy sự có mặt của vitamin A là một phần không thể thiếu đối với việc đảm bảo thị giác của con người.
-Vitamin D hình thành hệ xương: vitamin này tham gia vào quá trình hấp thụ canxi và photpho ở ruột non, nó còn tham gia vào củng cố, tu sửa xương.
-Vitamin C Kích thích nhanh sự liền sẹo: do vai trò trong việc bảo vệ các mô mà vitamin C cũng đóng vai trò trong quá trình liền sẹo. Ngăn ngừa ung thư: kết hợp với vitamin E tạo thành nhân tố quan trọng làm chậm quá trình phát bệnh của một số bênh ung thư.
Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm.
Đừng phân vân làm gì mỗi lần bạn phân vân là một lần bạn làm 'sai.
41/thiếu vitamin trong khẩu phần ăn thường mắc bệnh nào?
a.Cận thị.
b.Quáng gà.
c.Đau mắt hột.
d.Viễn thị.
42/Cơ quan phân tích thính giác ở người là các tế bào thụ cảm thính giác nào sau đây?( câu hỏi vô nghĩa)
a.Cơ quan coocti.
b.Dây thần kinh thính giác.
c.Vùng thính giác ở thuỳ thái dương.
d.Cả a,b,c.
43/Tai ngoài giới hạn với tai trong bởi:
a.Ống tai.
b.Vành tai.
c.Chuỗi xương tai.
d.Màng nhĩ.
44/Loại xương nào trong chuỗi xương tai được gắn vào màng nhĩ:
a.Xương búa.
b.Xương bàn đạp.
c.Xương đe.
d.Cả a,b,c.
45/Giúp cân bằng áp suất khí ở hai bên màng nhĩ là nhờ:
a.Ốc tai.
b.Màng cơ sở.
c.Vòi nhĩ.
d.Màng tiền đình.
46/Cơ quan chứa các tế bào thụ cảm thính giác là:
a.Ốc tai màng.
b.Cơ quan Coocti.
c.Màng nhĩ.
d.Chuỗi xương tai.
47/Bộ phận thu nhận các kích thích của sóng âm ở tai trong là:
a.Bộ phận tiền đình.
b.Các ống bán khuyên.
c.Ốc tai.
d.Cả a,b,c
48/Bộ phận thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động cơ thể trong không gian là:
a.Bộ phận tiền đình.
b.Các ống bán khuyên.
c.Màng nhĩ.
d.Chỉ a và b.
49/Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ không điều kiện?
a.Nhìn thấy trái me nước bọt tiết ra.
b.Chẳng dại gì đùa với lửa.
c.Thức ăn vào dạ dày,dịch vị tiết ra.
d.Đàn và hát.
50/Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện:
a.Trời nắng nóng,da tiết mồ hôi.
b.Nhìn thấy trái khế chua,nước bọt tiết ra.
c.Nhắm mắt lại khi có ánh sáng mạnh chiếu vào.
d.Trời lạnh môi tím tái.
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Chọn đáp án A