Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.
Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (Aa).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (Bb).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
" ab là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
Đáp án C
Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ,
hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd)
→ tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn
luôn là 1:2:1 → không thể tạo được
kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu
hình (27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3)
Vậy tỷ lệ không phù hợp là C
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen
ở cả 2 giới với tần số như nhau
→ = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
→ ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
→ A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần
chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng = 16% → D đúng.
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Hướng dẫn: D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × lá xòe, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%.
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau. Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
- Lá nguyên, hoa trắng (A-bb) = 15% thì lá xẻ, hoa trắng là
Tần số hoán vị là 2x0,2=40% nên I sai.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ =0% II sai.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 - 0,1 = 0,4 III đúng.
- F 1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là a B a B và IV đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.
I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 1AAbb : 1Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.
III đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AABb và AaBb thì phép lai: AABb × AaBb sẽ thu được đời con có 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
Hướng dẫn: C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (Aa)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.