Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.
Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.
Các đáp án còn lại:
A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.
C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm
D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.
—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.
Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;
Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.
Question 50.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.
A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at
B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised
C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)
Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.
D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai
adj + as + S + be = Although S + be + adj
Chọn C
Đáp án B
Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy
A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách
B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách
C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy
D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án A
“Hút thuốc là thói quen cực kì có hại. Bạn nên bỏ nó ngay lập tức.”
A. Vì hút thuốc là thói quen cực kì có hại nên bạn nên bỏ nó ngay lập tức.
B. Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức thì sức khỏe bạn sẽ bị ảnh hưởng với thói quen có hại này.
C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức nên nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kì có hại với bạn.
D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kì có hại.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Hút thuốc lá là thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.
A. Khi bạn từ bỏ hút thuốc ngay lập tức, sức khoẻ của bạn sẽ bị ảnh hưởng bởi thói quen có hại này.
B. Dừng hút thuốc lá ngay, vì thế nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc:
No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V(quá khứ đơn)
(ngay khi /vừa mới.......thì)
Đề bài: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.
A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.
B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.
C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.
D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.
Đáp án B
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
= So great was the demand that they had to reprint the book immediately.
nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức
C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn
D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức