Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.
Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)
A. be accused of: bị buộc tội về ; C. be responsible for: có trách nhiệm về; D. blame someone for something: đổ lỗi cho ai về
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra vậy? Nhìn bạn như thể bạn vừa có chiến tranh xong.
= D. Bạn nhìn như vừa đánh nhau xong.
as if + have + V_ed/pp: như thể là …. => nói về điều có thể có thật
in the wars = fighting: đánh nhau
Chọn D
Các phương án khác:
A. Bạn nhìn như một người lính già. => sai nghĩa
B. Bạn đang rất nhiều huy chương. => sai nghĩa
C. Bạn nhìn như thể có điều không thoải mái vừa xảy ra. => không đủ ý
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Chúng ta phải nhớ chuyện xảy ra trong quá khứ để nó không bao giờ xảy ra lại nữa.
A. Nếu chúng ta có thể nhớ quá khứ thì nó sẽ không xảy ra lại.
B. Vì tất cả chúng ta có khuynh hướng quên chuyện xảy ra trong quá khứ nên chúng ta phạm lại các sai lầm đó.
C. Chúng ta không thể nhớ chuyện đã xảy ra trong quá khứ nên chúng ta để nó xảy ra lại.
D. Để không lặp lại quá khứ thì chúng ta chắc chắn không nên quên chuyện lúc đó đã xảy ra.
Cấu trúc: - So that + a clause: để mà
- in order to/ so as to + V: để mà
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.
A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.
B. Laura không định nói sự thật.
C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
D. Laura an ủi bạn mình.
Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.
Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)