Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. Cấu trúc; to be in favour of sb/sth = to support/ agree with sb/ sth: ủng hộ/ đồng tình
Đáp án là D. However : tuy nhiên ( liên từ chỉ sự nhượng bộ)
Hai vế chỉ sự tương phản: Tôi hiểu quan điểm của bạn. Tuy nhiên, tôi không đồng tình với bạn.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
deny + V–ing: phủ nhận việc gì admit + V–ing: thừa nhận việc gì
refuse + to V: từ chối làm việc gì promise + to V: hứa làm việc gì
Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.
= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.
Chọn B
A
Mai “ Tôi sẽ giúp bạn làm công việc nhà”
A. Mai hứa giúp tôi làm công việc nhà
B. May yêu cầu tôi giúp cô ấy làm công việc nhà
C. Mai cầu xin giúp tôi cùng làm công việc nhà
D. Mai khăng khăng giúp tôi làm công việc nhà
Đáp án A
Đáp án A
Dịch nghĩa. Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở trong quán bar.
A. Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở trong quán bar.
B, C, D sai cấu trúc to be in favor of something: thích, đồng tình với cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A
Tôi không thể tán thành với bạn hơn nữa.
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Tôi hoàn toàn không thể đống ý với bạn.
C. Tôi đồng ý với bạn một phần.
D. Chúng tôi có ý kiến hoàn toàn khác nhau