K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2019

Đáp án B

Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2

Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi

Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol

Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại

nCaCO3 = 0,11 mol

mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol

Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có

nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol

→   O ¯   = 0 , 72 0 , 2 =   3 , 6   → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O

 

C ¯ =   0 , 48 0 , 2 =   2 , 4   và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H

TH1:  axit (COOH)2

Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72

 → x =0,14 mol và y =0,04 mol

→ ancol có 5C và 15H (loại)

Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2

→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3

TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH

→ ancol là C3H8O3

→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2

→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol

→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)

 

Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn

Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

8 tháng 4 2018

tìm ctpt nha lúc nãy mink ghi thiếu

8 tháng 4 2018

tìm CTPT của X trong TH .... mionk ghi thiếu

7 tháng 11 2016

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,1 0,1 0,1

2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,16 – 0,1 → 0,06

=> n↓= 0,04 mol

n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

7 tháng 11 2016

nCa(OH)2 = 2.0,05=0,1(mol)

ta có nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6

=> có 2 phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)

 

2CO2 +Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)

bảo toàn C ta có x +2y = 0,16(3)

bảo toàn Ca ta có x +y = 0,1 (4)

từ (3) và (4) => x= 0,04(mol) y= 0,06(mol)

 

mCa(HCO3) = 0,06.145= 8,7(g)

m Ca(OH)2 = 0,1.57 = 5,7g

vậy khối lượng của Ca(HCO3)2 tăng 3g so với Ca(OH)2 ban đầu