Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
*Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb+aaB-+aabb: hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1-0,4 = 0,6.
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1-0,5 = 0,5.
Quần thể cân bằng có cấu trúc:
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV
Quy ước A-B-: hoa đỏ, A-bb+aaB- + aabb: hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 à Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 à Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể CB có cấu trúc (0,42AA:2x0,4x0,6Aa:0,62aa)(0,52BB:2x0,5x0,5Bb:0,52bb)
Hay (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) à
16
25
A
-
:
9
25
a
a
3
4
B
-
:
1
4
b
b
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
16
25
x
3
4
=
12
25
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là:
1
-
12
25
=
13
25
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng
- II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là:
AABB + Aabb + aaBB + aabb =
4
25
x
1
4
+
4
25
x
1
4
+
9
25
x
1
4
+
9
25
x
1
4
=
13
50
- III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =
4
25
x
1
4
=
1
25
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là
1
25
:
12
25
=
1
12
- IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là
Aabb + aaBB + aabb =
4
25
x
1
4
+
9
25
x
1
4
+
9
25
x
1
4
=
11
50
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là
11
50
:
13
25
=
11
26
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04
XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22
XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.