Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
+ Độ lớn lực ma sát trượt:
+ Độ lớn gia tốc:
+ Chiều dài quãng đường cần tìm:
Gia tốc vật:
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot51}=-0,98\)m/s2
Định luật ll Niu-tơn ta có: \(F=F_{ms}\)
\(\Rightarrow m\cdot a=\mu mg\Rightarrow a=\mu\cdot g\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{a}{g}=-\dfrac{-0,98}{9,8}=0,1\)
Chọn C.
Chọn C
Chọn chiều chuyển động của quả bóng là chiều dương.
Trong quá trình chuyển động, bóng chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P, phản lực N và lực ma sát Fms.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Chiếu (∗) lên phương chuyển động ta có:
-Fms = ma ⇒ -μmg = ma ⇒ a = -μg = -0,1. 9,8 = -0,98(m/s)
Quãng đường quả bóng lăn là:
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot51}=-0,98\)m/s2
Theo định luật ll Niu-tơn:
\(F=F_{ms}\Rightarrow m\cdot a=-\mu mg\)
\(\Rightarrow\mu=-\dfrac{mg}{m\cdot a}=-\dfrac{9,8}{-0,98}=10\)
Cơ năng ban đầu: \(W_1=mgh=mg.S.\sin30^0\)
Cơ năng ở chân mặt phẳng nghiêng: \(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W_1=W_2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2gS.\sin 30^0}=\sqrt{2.10.10.\sin 30^0}=10(m/s)\)
Lực ma sát tác dụng lên vật gây cho vật thu một gia tốc khi chuyển động. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Ta có: F = -Fms => ma = -μmg
a = -μg = -0,98m/s2
Áp dụng phương trình liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Ta có v2 = = 2as
=> s = ( V = 0)
=> s = = 51,02m
Đáp án: C
Đề bài không cho khối lượng nên mình cũng đang thắc mắc . Các bạn giúp mình nha.
hoặc
Gốc toạ độ tại vị trí xe có v0 = 100km/h \(\approx\) 27,8m/s.
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Niu-tơn và công thức tính Fms , ta được:
a) Khi đường khô \(\mu\) = 0,7 \(\Rightarrow\) a = - 0,7.10 = - 7(m/s2)
Quãng đường xe đi được là: v2 – v02 = 2as \(\Rightarrow\) s =
b) Khi đường ướt \(\mu\) = 0,5 \(\Rightarrow\) a = -0,5.10 = - 5(m/s2).
Quãng đường xe đi được là: s =»77,3(m).
Đáp án B