Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.
= B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.
Các đáp án còn lại :
too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì
A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Chiếc xe rất đắt và anh ta không đủ khả năng chi trả nó.
A. sai cấu trúc
B. Xe hơi quá đắt để anh ta mua.
C. Anh ta đã đủ giàu để mua xe.
D. Anh ta rất nghèo nhưng đã mua chiếc xe.
Ta có cấu trúc; too … for sb to do sth: quá… cho ai để làm cái gì
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.
= B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.
Các đáp án còn lại :
too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì
A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.
Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).
C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.
D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nối mà anh ta đã có thể gây tai nạn.
Trong 4 đáp án thì đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chỉ nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).
C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.
D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy.
Đáp án C
Chuyện gì đã xảy ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực jumbo lần đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn nhiều.
B. Ông ấy thích hình dạng của nó.
C. Ông ấy rất ngạc nhiên về độ lớn của nó.
D. Ông ấy nghĩ đôi cánh rất nhỏ.
Thông tin ở đoạn: “Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” (Mặc dù tôi đã khám phá tất cả những thông tin thú vị này về chiếc jumbo, lần đầu tiên tôi nhìn thấy nó, ngay trước khi tôi đi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một cái gì đó to lớn như vậy sẽ có thể ở trên không trung và bay. Tôi thậm chí còn ấn tượng hơn khi tôi nhìn thấy nó lớn như thế nào với hàng trăm người bên trong!)
Đáp án D
John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?
A. excited (adj): thích thú
B. happy (adj): hạnh phúc
C. sad (adj): buồn
D. frightened (adj): sợ hãi
Thông tin ở câu: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.” (Việc cất cánh êm thấm hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi đã ở trên không trung.)
Đáp án A
Cuối cùng, John cảm thấy như thế nào về những nỗi sợ hãi của mình?
A. Ông ấy nghĩ mình đã lãng phí thời gian để sợ hãi.
B. Ông nhận ra rằng sợ hãi cũng không sao cả.
C. Ông ấy hy vọng cháu của mình không sợ bay.
D. Ông ấy nhận ra rằng sự sợ hãi đã giữ an toàn cho ông ấy.
Thông tin ở câu: “Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane.” (Bỗng nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn trong suốt những năm khi tôi thậm chí còn không nghĩ đến việc bước lên máy bay.)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì
Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tồi tệ như vậy.
A. Cách anh ấy kết thúc chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ, bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng.
B. Đó thực sự là một cú ngã rất tồi tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành chương trình và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.
C. Mặc dù bị ngã, anh ấy đã nên hoàn thành chương trình và chúng tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.
D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn thành chương trình.
Chọn B