Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%
a) \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
b) \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)
c) \(4Ca+6H_3PO_4\rightarrow2Ca_2\left(PO_4\right)_3+9H_2\)
nancol = 2nH2 = 0,05 (mol)
Mancol = 32 \(\rightarrow\) C2H5OH
CH3\(-\)CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3\(-\)CH\(=\)O + Cu \(\downarrow\)+ H2O
CH3\(-\)CH2\(-\)OH \(\xrightarrow[140^oC]{H_2SO_4đ}\) C2H5\(-\)O\(-\)C2H5
Quy đổi hỗn hợp về x mol Na; y mol Ba và z mol O, ta có:Na + H2O → NaOH + 0,5H2Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2O + H2 → H2O⇒ mX = 23x + 40y + 16z = 5,13gnH2 = 0,5x + y - z = 0,025 molnNaOH = nNa = x = 0,07 mol⇒ y = 0,06 mol; z = 0,07 mol⇒ nOH−=nNaOH+2nCa(OH)2=0,19 mol⇒ Có nOH>2nSO2⇒ tạo muối trung hòa, OH dư⇒ mCaSO3=0,06×120=7,2 g
Lời giải:
nCO2 = 0,4
nH2O = 0,65
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Ancol no đơn chức.
⇒ nOH-/X = nX = nH2O –nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
mX = mC + mH + mO = 0,4 .12 + 0,65 .2 + 0,25.16 = 10,1g
Ancol → ete + H2O
nH2O sp = nOH-/2 = 0,25 : 2 = 0,125
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mete = 10,1 – 0,125. 18 =7,85g
Đáp án C.