Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = (2,4.2 + 2,4 )/2 = 3,6 ⇒ b = 3,6.22,4 =80,64l
Đáp án C.
Đáp án C
a gam hh C2H4, C3H6, C4H8 + b lít O2 → 2,4 mol CO2 + 2,4 mol H2O
Theo bảo toàn nguyên tố O: nO2 = (2 x nCO2 + 1 x nH2O) : 2 = (2 x 2,4 + 2,4) : 2 = 3,6 mol
→ b = 3,6 x 22,4 = 80,64 lít
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Đáp án C
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 nCO2 = 3/2.2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{CO}=b\left(mol\right)\).
\(a+b=0,1\)
Kết thúc phản ứng thu được \(CO_2\)và \(H_2O\).
\(n_{CO_2}=n_C=a+b\)
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_H=\frac{1}{2}.4a=2a\)
Ta có: \(44\left(a+b\right)+18.2a=6,2\)
Giải hệ thu được: \(a=b=0,05\).
\(\%V_{CH_4}=50\%\).
- Bảo toàn nguyên tố O ta có:
= 0,36(mol)
- Vậy b = 0,36.22,4 = 8,064 lít.
- Chọn đáp án C.