Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có thể dùng NaOH hoặc Ba(OH)2 để nhận biết đều được
* NaOH
- Cho dd NaOH dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
- Sau đó cho dd AlCl3 vừa nhận được vào 2 dd còn lại nếu thấy tạo kết tủa trắng keo ko tan và có khí ko màu , ko mùi thoát ra --> K2CO3
- còn lại là NaNO3
* Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
+ Tạo kết tủa trắng ko tan --> K2CO3
- Còn lại là NaNO3
Bạn tự viết PTHH nha !
[H+] = 0,01M = 10-2M => pH = 2
[OH-] = 10-14 / 10-2M =10-12
Dung dịch có pH = 2 < 7 => môi trường axit, quỳ tím có màu đỏ.
[OH-]=1.10^-14/0.01=10^-12 (M) tính Ph=log[H+] từ kết quả của Ph xem nó lớn hơn 7 hay j xong suy ra môi trường ,môi trường axit thì quỳ đỏ môi trường kiềm quy xanh trung tính ko màu
Ta có: nC3H5(OH)3 = 28 mol
=> nCu(OH)2 = 1/2 nC3H5(OH)3 = 0,14 mol
=> mCu(OH)2 = 13,72 (g)
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
b) NH4Cl + AgNO3 -> AgCl + NH4NO3
c) NaF + HCl -> NaCl + HF
d) MgCl2 + 2KNO3 -> 2KCl + Mg(NO3)2
e) FeS(rắn) + 2HCl -> FeCl2 + H2S
f) HClO + KOH -> ko có PTHH
a/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- -----> Fe(OH)3
b/ NH4Cl + AgNO3 ------> AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ -----> AgCl
c/ NaF + HCl -----> HF + NaCl
F- + H+ ------> HF
d/ khong xay ra
e/ FeS + 2HCl -----> FeCl2 + H2S
FeS + 2H+------> Fe2+ + H2S
f/ HClO + KOH -----> KClO + H20
HClO + OH- -----> ClO- + H2O
+ Dùng quỳ tím nhận ra được HCOOH (làm quỳ tím hóa đỏ) và nhóm I ( CH 3 CHO và C 2 H 5 OH – không làm quỳ tím đổi màu).
+ Phân biệt nhóm I dùng AgNO 3 / NH 3 , CH 3 CHO có phản ứng tráng Ag còn C 2 H 5 OH không có phản ứng này.
- Chọn đáp án C.