K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2017

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼

Đáp án cần chọn là: A

16 tháng 3 2018

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/4 = 1/8 

Đáp án cần chọn là: D

23 tháng 2 2017

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 = 1/16

Đáp án cần chọn là: B

20 tháng 3 2018

F1 100% hạt vàng trơn => hạt vàng (A) >> hạt lục (a); dạng trơn (B) >> dạng nhăn (b)

P: kiểu hình: hạt vàng trơn  x hạt lục nhăn

P: AABB x aabb

F1: AaBb

Đáp án cần chọn là: C

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
13 tháng 9 2021

a. 100% Aa, 100% Hạt trơn

b. 50% Aa : 50% aa; 50% Hạt trơn : 50% hạt nhăn.

c. 25% AA : 50% Aa : 25% aa; 75% Hạt trơn : 25% hạt nhăn

d. 50% AA: 50% Aa; 100% Hạt trơn

e. Cho cây đậu hạt trơn lai phân tích (thụ phấn với đậu hạt nhăn) nếu đời con cho toàn kiểu hình hạt trơn thì cây đậu hạt trơn thuần chủng, nếu đời có phân tính có cả hạt trơn và hạt nhăn thì cây đậu mang kiểu gen dị hợp.

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục

 a) F2: 315 hạt vàng, vỏ trơn: 101 hạt vàng, vỏ nhăn: 108 hạt xanh, vỏ trơn: 32 hạt xanh, vỏ nhăn

- Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ Hạt xanh= (315+101)/ (108+32)=3/1 -> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (315+108)/(101+32)=3/1 -> Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn.

Tỉ lệ: (3:1).(3:1=(9:3:3:1)= tỉ lệ đề bài => Di truyền tuân theo QL Phân li độc lập của Menden.

b) Chắc hỏi KG, KH của P em nhỉ?

Quy ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn.

F2 có 16 tổ hợp= 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

=> F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)

Vì P thuần chủng nên có 2 TH xảy ra:

TH1: P: AABB (Hạt vàng,vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh,vỏ nhăn)

TH2: P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)

( Sơ đồ lai minh họa em tự viết từ P đến F2 nha, không hiểu hỏi anh! )

c) F3: 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.

Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ hạt xanh= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Aa x aa

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Bb x bb

=> Với sự phân li kiểu hình của F3 như vậy 2 cây F2 có thể là 1 trong các TH sau:

TH1: Aabb (Hạt vàng,vỏ nhăn) x aaBb (Hạt xanh, vỏ trơn)

TH2: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn)

(Tại mình có biện luận QLDT rồi nên câu c này em được phép làm ngắn gọn như vậy!)

 

22 tháng 1 2021

Qui luật di truyền của các tính trạng trên là Qui luật phân li độc lập của Menđen. 

Kiểu gen của P là: AaBb x AaBb

Kiểu hình: Hạt vàng vỏ trơn x Hạt vàng vỏ trơn

*Vì ở F1 cho 100% hạt vàng vỏ trơn nên:

-Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn

QUI ƯỚC GEN: A: hạt vàng ;  a: hạt xanh

                          B: vỏ trơn ; b: vỏ nhăn

SƠ ĐỒ LAI:

P: Vàng trơn (AABB) x Xanh nhăn (aabb)

GP: AB ; ab

F1: AaBb( 100% Vàng trơn)

F1 x F1 : Vàng trơn(AaBb) xVàng trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

F3: AaBb x aabb

Hạt vàng vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn

GF3: AB , Ab , aB , ab ; ab

F4: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 hạt vàng, vỏ tron: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn 

 

7 tháng 11 2023

Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn

Sơ đồ lai:

P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)

G(P):A________a

F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)

F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)

G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)