Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, cũng như các phân tử nước xen vào giữa khoảng cách giữa các phân tử đường nên nước đường có vị ngọt.
b) Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng nên có một số phân tử này ra khỏi lọ nước hoa và tới được các vị trí khác nhau ở trong phòng.
c) Muối sẽ tan nhanh hơn ở cốc nước nóng là do nhiệt độ. Nhiệt độ cao khiến cho phân tử muối khuếch tán nhanh hơn so với nhiệt độ thấp.
d) Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
a) Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra :
Qtỏa = m1.C1.( t1 - t)
Qtỏa = 0,25.380.( 120 - 35)
Qtỏa = 8075 J
b) Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
Qtỏa = Qthu
⇔ m2.C2.( t - t2) = 8075
⇔ m2 . 4200.( 35 - 25) = 8075
⇔ m2.42000 = 8075
⇔ m2 = 0,19 kg
1. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba kim loại trên.
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
2. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nun nóng tới 100oC vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại kia truyền cho nước.
A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.
B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì truyền cho nước cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng truyền cho nước cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cạch giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat.
Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cạch giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat.
Chúng dần hòa trộn vào nhau tạo thành chất lỏng màu xanh nhạt vì các phân tử nước và đồng sun phát đều chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía, các phân tử đồng sun phát có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa những phân tử nước và ngược lại các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới xen vào giữa khoảng cách của các phân tử đồng.
Tóm tắt:
\(m_1=1,5\left(kg\right)\)
\(t^0_1=100^0C\)
\(c_1=380\left(J/kg.K\right)\)
\(t^0_2=20^0C\)
\(c_2=4200\left(J/kg.K\right)\)
\(t^0_c=30^0C\)
_______________________
a) \(Q_1=?\)
b) \(m_2=?\)
Giải:
a) Độ tăng nhiệt độ của miếng đồng là:
\(\Delta t^0_1=t^0_1-t^0_c=100-30=70^0C\)
Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra là:
\(Q_1=m_1\Delta t^0_1c_1=1,5.70.380=39900\left(J\right)\)
b) Độ giảm nhiệt độ của nước là:
\(\Delta t^0_2=t^0_c-t^0_2=30-20=10^0 C\)
Vì xem như chỉ có miếng đồng và nước truyền nhiệt cho nhau
Nên theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_2\Delta t^0_2c_2=Q_1\)
\(\Leftrightarrow m_2.10.4200=39900\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{39900}{10.4200}=0,95\left(kg\right)\)
Vậy ...
Tóm tắt:
m2=1,5kg; t2=100oC; t=30oC,t1=20oC
c1=4200J/kg.k;c2=380J/kg.k
a, Q2=? ; b, m1=?
Bài Giải
a, Nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra là :
Q2=m2c2(t2-t)=1,5.380.70=39900(J)
b, Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1=m1c1(t-t1)=m1.4200.10=42000m1
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1=Q2
<=> 42000m1=39900
<=> m1=0,95 (kg)
Lưu ý: Đề bài thường cho nhiệt dung riêng của chất cấu tạo lên vật nếu đề bài không cho thì ta thay số liệu trong bảng vào hoặc là làm rồi về sau rút gọn nhưng ở đây không rút gọn được nên ta thay số liệu.
Câu 5.
a)Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=2500\cdot6=15000J\)
b)Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{15000}{30}=500W\)
Câu 6.
Dùng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực và thiệt hai lần về đường đi.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=2500N\Rightarrow P=2F=2\cdot2500=5000N\\s=\dfrac{1}{2}h=6m\end{matrix}\right.\)
a)Công của người kéo:
\(A=F\cdot s=5000\cdot6=30000J\)
b)Khối lượng gạch mỗi lần kéo là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5000}{10}=500kg\)
c)Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000}{30}=1000W\)
Bài 7.
a)Con số 1600W cho ta biết công mà máy thực hiện được trong 1s là 1600J.
b)Công mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot70\cdot10=7000J\)
c)Công toàn phần:
\(A=P\cdot t=1600\cdot36=57600J\)
Hiệu suất của máy:
\(H=\dfrac{7000}{57600}\cdot100\%=12,15\%\)
1. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần giảm ma sát?
A. Phanh xe để xe dừng lại
B.Khi đi trên nền đất trơn
C.Khi kéo vật trên mặt đất
D.Để ô tô vượt qua chỗ lầy
2. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A.Thổi hơi vào bong bóng, bong bóng phồng lên
B.Qủa bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nó phông lên
C.Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ
D.Hút nước từ cốc nước vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ
3.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A.Các chi tiết máy bị bào mòn
B.Trượt băng nghệ thuật
C.Sàn nhà trơn trượt
D.Cả A,B và C
4.Khi xe chuyển động đều thì lực ma sát trượt giữa bánh xe với mặt đường:
A.cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ với lực kéo của động cơ
B.cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ với lực kéo của động cơ
C.khác phương, cùng chiều, cùng cường độ với lực kéo của động cơ
D.khác phương, ngược chiều, cùng cường độ với lực kéo của động cơ
Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử
⇒ Đáp án C