Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Đáp án B
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.
Xét phép lai P:
- I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.
- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%
Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%
® A_B_H_I_XDY = 8,8125%
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_
® A_B_= 1 2
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4
® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi
® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)
® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:
- III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%
Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-
- IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:
A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256
Vậy các phát biểu đúng: 3
P: aaBb x AaBb
F1:3 do (2AaBb +1AaBB)
1 hong (1Aabb)
4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)
Chọn C
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là : 7.7.4 = 196 à I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
Xét riêng từng cặp NST ta có:
- P: XEXe x XEY
F1: 1/4XEXE : 1/4XEY : 1/4 XEXe: 1/4XeY
- Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-, B-, D-, H-)XEY = 8,25% à (A-, B-, D-, H-) = 8,25% : 25% = 33%
- P: cái A b a B x đực A b a B
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%
à P: cái A b a B x đực A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b
à (aa,bb) = 0% à (A-B-) = 50% à (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à II sai.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%
à III sai
- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à (D-, H-) = 33% : 50% = 66%
à (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à (D-, hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng
à Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.