Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: A B a b X D X d × A B a b X D Y → F1 có a b a b X d Y =1%
X d Y = 1 4 → a b a b = 4 % giao tử ab của con cái = 8% → tần số hoán vị = 16% → 1 đúng
2. P: A b a B X D X d × A B a b X D Y vì giao tử ab là giao tử hoán vị → 2 sai
3. Xám, cụt, đỏ = A b a b . 3 4 = 0,42. 1 2 . 3 4 = 15,75% → 3 đúng
4. Xám, dài, đỏ = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 3 4 = ( 1 2 + 0,04). 3 4 khác 13,5 → 4 sai
5. Xám, dài, trắng = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 1 4 khác 40,5% → 5 sai
Đáp án: B
A xám >> a đen
B dài >> b cụt
D mắt đỏ >> d mắt trắng
P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY
F1: aabbD- = 15%
Xét XDXd x XDY
Đời con:
1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Vậy D- = 0,75
Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2
Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen A B a b
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25
Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%
Có A-B- = 50% + 20% = 70%
A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
(1) Sai
(2) Đúng
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F1 là
0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%
3 Đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là
0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%
4 Sai
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1 là
0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
A
B
a
b
X
d
Y
=
1
%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
1
4
→
A
B
a
b
=
4
%
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B x 1 a b
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
A
b
a
B
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Đáp án B
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.
Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi cái.
Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ: A-bb = 0,25 - 0,1= 0,15.
Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb X D -): 0,15.0,75 = 0,1125=11,25%
Thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng
=> P: (Aa , Bb)XD X d x (Aa , Bb )XD Y
aabb dd = 5%
=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab
=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7
=> A- bb = aaB- = 0.05
=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525
=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )
=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175
=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng
=> Đáp án D