K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2019

Đáp án D

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY

trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%

18 tháng 9 2018

Chọn D.

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY

→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY

→ F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY

trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%

28 tháng 12 2018

Chọn A

Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.

A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

Ta có phép lai:

P: XAXA × XaY.

F1: XAXa : XAY.

F2: XAXA : XAX: XaY : XAY.

Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ:  XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ

18 tháng 6 2019

Đáp án: C

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.

III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.

IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
16 tháng 4 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :

A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66

→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng. Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng.

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng.

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là:

(2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5%

→ IV đúng.

1 tháng 1 2020

Chọn C.

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY

→F1: XAXa × XAY

→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Xét các phát biểu:

A. sai, giới cái có 4 kiểu gen

B.  (XAXA :XAXa) × XAY

↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y)

→ 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

→ B sai

C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:

(XAXA :XAXa) × (XAY: XaY)

↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y)  

tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4  =81,25%

→ C đúng

D. Sai

24 tháng 1 2018

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: A

13 tháng 11 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5× (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5× (f/2) = 3/32 → không TM

2 tháng 8 2017

Đáp án D

P: ♀ đỏ  x  ♂trắng à F1 : 100% đỏ à  F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)

=> A (đỏ) > a (trắng) và gen /X

P:    đỏ (XAXA)   x  ♂ trắng (XaY) à  : 100%  đỏ (lXAXa: 1XAY)

: XAXa   x   XaY à  :1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY

Vì vậy: a à  sai. ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên à  cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)

B à  sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)

C à  sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1

♀ và ♂  đỏ F2: (l/2XAXA: l/2XAXa)   x   XAY

G:                   3/4XA : l/4Xa                                          1/2XA: 1/2Y

F3: phải là 4 kiểu gen =.................                               

D à  đúng:

F2   x   F2: (1/2XAXa : l/2XAXa)   x   (1/2XAY : l/2XaY)

G:         3/4XA : l/4Xa            1/4XA: l/4Xa: 2/4Y

F3: mắt đỏ (A-) = 1 - trắng = 1 - (1/4.3/4) = 81,25%.

21 tháng 9 2018

Đáp án D

F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng

Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

→ P: XAXA × XaY

A sai

B sai, có 4 loại kiểu gen

C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%