Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng.
→ 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng.
Đáp án cần chọn là: C
P : Aa B D b d , FD/d = 10%
→ G: (0,5A : 0,5a) x (0,45BD : 0,45bd : 0,05Bd : 0,05Bd )
Do lưỡng bội hóa thành công 100% các cây con
→ 100% các cây con có kiểu gen thuần chủng.
Ví dụ: giao tử ABd lưỡng bội hóa → AA B d B d là kiểu gen thuần chủng
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo 100% cây thuần chủng
Đáp án:
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng.
→ 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng.
Đáp án cần chọn là: C
Các hạt phấn có bộ NST đơn bội khi lưỡng bội hóa luôn cho ra dòng thuần → tỷ lệ dòng thuần là 100%
Đáp án cần chọn là: D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.
→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
I đúng. Vì A B a b x A B a b cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.
IV đúng. Xác suất thuần chủng
Đáp án B
Đáp án C
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn:
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = → 3 đúng
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai
Đáp án C
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: a b a b d d = 1%
+ Trường hợp 1: a b a b =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: A b a B D d x A b a B D d
+ Trường hợp 2: a b a b =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: A B a B D d x A B a B D d
→ 1 và 2 đúng
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = 0,54x0,75=0,405=40,5% → 3 đúng
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0.54x0.25+0,21x0,75x2 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai
Đáp án A
Aa BD/bd à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)
Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 Bd/Bd + 0,1 bD/bD) + 0,5 aa x 0,4 BD/BD = 0,3
Câu 153. Đáp án B
P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324